Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực Nam Mỹ

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực Nam Mỹ đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, được tổ chức tại Qatar, dành cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL). Tổng cộng có 4,5 suất vé (4 suất trực tiếp và 1 suất play-off liên lục địa) thi đấu trong vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển CONMEBOL.[1] Quá trình vòng loại bắt đầu vào ngày 8 tháng 10 năm 2020 và kết thúc vào ngày 29 tháng 3 năm 2022.

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực Nam Mỹ
Chi tiết giải đấu
Thời gian8 tháng 10 năm 2020 (2020-10-08) – 29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)
Số đội10 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu89
Số bàn thắng223 (2,51 bàn/trận)
Số khán giả1.307.458 (14.691 khán giả/trận)
Vua phá lướiBolivia Marcelo Moreno
(10 bàn)
2018
2026

Thể thức

Vào ngày 24 tháng 1 năm 2019, Hội đồng CONMEBOL đã quyết định duy trì cấu trúc vòng loại được sử dụng ở sáu giải lần trước.[2] Mười đội tuyển sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách.

Lịch thi đấu được xác định qua một buổi lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2019, lúc 10:00 PYST (UTC−3), tại khách sạn Hội nghị Bourbon Asunción ở Luque, Paraguay.[3][4][5][6][7]

Ban đầu, Brasil và Argentina được bốc thăm vào vị trí số 4 hoặc số 5 trong lễ bốc thăm, nhằm tránh trường hợp có đội tuyển phải gặp cả hai đội này trong hai luợt trận đấu liên tiếp.[8] Tuy nhiên, quyết định sau đó đã bị Hội đồng CONMEBOL bác bỏ vào ngày 16 tháng 11 năm 2019, khiến cho việc bốc thăm xếp lịch thi đấu hoàn toàn ngẫu nhiên.[9]

Các đội tuyển tham gia

Tất cả 10 đội tuyển quốc gia từ CONMEBOL được tham dự vòng loại. Những đội in đậm lọt vào World Cup, còn in nghiêng vào vòng play-off liên lục địa.

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển
1  Uruguay
2  Colombia
3  Peru
4  Brasil
5  Venezuela
6  Bolivia
7  Paraguay
8  Argentina
9  Chile
10  Ecuador

Lịch thi đấu

Các trận đấu vòng loại được tổ chức vào các ngày nằm trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[2][10] Tổng cộng có 18 trận đấu: 8 trận vào năm 2020 và 10 trận vào năm 2021.[11][12]

NămLượt đấuNgàyLịch thi đấu
2020Lượt đấu 18 tháng 10 năm 2020 (2020-10-08)1 v 9, 2 v 5, 4 v 6, 7 v 3, 8 v 10
Lượt đấu 213 tháng 10 năm 2020 (2020-10-13)3 v 4, 5 v 7, 6 v 8, 9 v 2, 10 v 1
Lượt đấu 312 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12)2 v 1, 4 v 5, 6 v 10, 8 v 7, 9 v 3
Lượt đấu 417 tháng 11 năm 2020 (2020-11-17)1 v 4, 3 v 8, 5 v 9, 7 v 6, 10 v 2
2021
Lượt đấu 510 tháng 10 năm 2021 (2021-10-10) (ban đầu là 25 tháng 3 năm 2021 (2021-03-25))2 v 4, 5 v 10, 6 v 3, 8 v 1, 9 v 7
Lượt đấu 65 tháng 9 năm 2021 (2021-09-05) (ban đầu là 30 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30))1 v 6, 3 v 5, 4 v 8, 7 v 2, 10 v 9
Lượt đấu 73 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03)1 v 7, 3 v 2, 4 v 10, 6 v 5, 8 v 9
Lượt đấu 88 tháng 6 năm 2021 (2021-06-08)2 v 8, 5 v 1, 7 v 4, 9 v 6, 10 v 3
Lượt đấu 92 tháng 9 năm 2021 (2021-09-02)3 v 1, 5 v 8, 6 v 2, 9 v 4, 10 v 7
Lượt đấu 109 tháng 9 năm 2021 (2021-09-09) (ban đầu là 7 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07))1 v 10, 2 v 9, 4 v 3, 7 v 5, 8 v 6
Lượt đấu 117 tháng 10 năm 2021 (2021-10-07)1 v 2, 3 v 9, 5 v 4, 7 v 8, 10 v 6
Lượt đấu 1212 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12)2 v 10, 4 v 1, 6 v 7, 8 v 3, 9 v 5
Lượt đấu 1311 tháng 11 năm 2021 (2021-11-11)1 v 8, 3 v 6, 4 v 2, 7 v 9, 10 v 5
Lượt đấu 1416 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16)2 v 7, 5 v 3, 6 v 1, 8 v 4, 9 v 10
2022
Lượt đấu 1527 tháng 1 năm 2022 (2022-01-27)2 v 3, 5 v 6, 7 v 1, 9 v 8, 10 v 4
Lượt đấu 161 tháng 2 năm 2022 (2022-02-01)1 v 5, 3 v 10, 4 v 7, 6 v 9, 8 v 2
Lượt đấu 1724 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)1 v 3, 2 v 6, 4 v 9, 7 v 10, 8 v 5
Lượt đấu 1829 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)3 v 7, 5 v 2, 6 v 4, 9 v 1, 10 v 8

Vòng play-off liên lục địa được dự kiến sẽ được thi đấu vào tháng 3 năm 2022.

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Brasil171430405+3545FIFA World Cup 2022Hủy[a]4–12–02–01–04–04–05–01–0
2  Argentina171160278+19390–03–01–01–01–01–11–13–03–0
3  Uruguay1884622220280–20–11–01–00–02–10–04–24–1
4  Ecuador187562719+8261–11–14–21–26–10–02–03–01–0
5  Peru187381922−324Play-off liên lục địa2–40–21–11–10–32–02–03–01–0
6  Colombia185852019+1230–02–20–30–00–13–10–03–03–0
7  Chile185491926−7190–11–20–20–22–02–22–01–13–0
8  Paraguay183781226−14160–20–00–13–12–21–10–12–22–1
9  Bolivia1843112342−19150–41–23–02–31–01–12–34–03–1
10  Venezuela1831141434−20101–31–30–02–11–20–12–10–14–1
Nguồn: FIFA
Ghi chú:


Các trận đấu

Vòng 1

Paraguay  2–2  Peru
  • Á. Romero  66'81'
Chi tiết
  • Carrillo  52'85'

Uruguay  2–1  Chile
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Éber Aquino (Paraguay)

Argentina  1–0  Ecuador
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Colombia  3–0  Venezuela
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Guillermo Guerrero (Ecuador)

Brasil  5–0  Bolivia
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)

Vòng 2

Bolivia  1–2  Argentina
  • Moreno  24'
Chi tiết

Ecuador  4–2  Uruguay
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Venezuela  0–1  Paraguay
Chi tiết
  • Giménez  85'
Khán giả: 0
Trọng tài: Andrés Rojas (Colombia)

Peru  2–4  Brasil
  • Carrillo  5'
  • Tapia  59'
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Julio Bascuñán (Chile)

Chile  2–2  Colombia
Chi tiết

Vòng 3

Bolivia  2–3  Ecuador
  • Arce  37'
  • Moreno  60'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
  • B. Caicedo  46'
  • Mena  55'
  • Gruezo  88' (ph.đ.)
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Argentina  1–1  Paraguay
  • González  41'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)

Colombia  0–3  Uruguay
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Chile  2–0  Peru
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Esteban Ostojich (Uruguay)

Brasil  1–0  Venezuela
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Juan Gabriel Benítez (Paraguay)

Vòng 4

Venezuela  2–1  Chile
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)

Ecuador  6–1  Colombia
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Uruguay  0–2  Brasil
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Paraguay  2–2  Bolivia
  • Á. Romero  19' (ph.đ.)
  • Kaku  72'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
  • Moreno  41'
  • B. Céspedes  45'
Khán giả: 0
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)

Peru  0–2  Argentina
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Vòng 7

Bolivia  3–1  Venezuela
  • Moreno  5'83'
  • Di. Bejarano  60'
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Jhon Ospina (Colombia)

Uruguay  0–0  Paraguay
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Argentina  1–1  Chile
Chi tiết
Sân vận động Único Madre de Ciudades, Santiago del Estero
Khán giả: 0
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Peru  0–3  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Brasil  2–0  Ecuador
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)

Vòng 8

Ecuador  1–2  Peru
  • Plata  90+3'
Chi tiết
  • Cueva  63'
  • Advíncula  88'
Khán giả: 0
Trọng tài: Esteban Ostojich (Uruguay)

Venezuela  0–0  Uruguay
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)

Colombia  2–2  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Paraguay  0–2  Brasil
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina)

Chile  1–1  Bolivia
Chi tiết
Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago
Khán giả: 0
Trọng tài: Eber Aquino (Paraguay)

Vòng 9

Bolivia  1–1  Colombia
  • Saucedo  83'
Chi tiết
  • Martínez  69'
Khán giả: 15,000
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)[15]

Ecuador  2–0  Paraguay
Chi tiết
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Andrés Matonte (Uruguay)[15]

Venezuela  1–3  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)[15]

Peru  1–1  Uruguay
  • Tapia  25'
Chi tiết
  • De Arrascaeta  29'

Chile  0–1  Brasil
Chi tiết
Sân vận động Monumental David Arellano, Santiago
Khán giả: 11,000
Trọng tài: Diego Haro (Peru)[15]

Vòng 6

Vòng thứ 6 được dời từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 sang ngày 5 tháng 9 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.

Brasil  Đình chỉ thi đấu[note 2]  Argentina
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
TBC
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)[15]

Ecuador  0–0  Chile
Chi tiết
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)[15]

Uruguay  4–2  Bolivia
Chi tiết
Sân vận động Campeón del Siglo, Montevideo
Khán giả: 15,000
Trọng tài: Eber Aquino (Paraguay)[15]

Paraguay  1–1  Colombia
Sanabria  40'Chi tiếtCuadrado  53' (ph.đ.)
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)[15]

Peru  1–0  Venezuela
Cueva  35'Chi tiết
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Luis Quiroz (Ecuador)[15]

Vòng 10

Uruguay  1–0  Ecuador
Pereiro  90+2'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Sân vận động Campeón del Siglo, Montevideo
Khán giả: 15,000
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)[15]

Paraguay  2–1  Venezuela
  • D. Martínez  7'
  • Romero Gamarra  46'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Chancellor  90'
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)[15]

Colombia  3–1  Chile
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Meneses  56'
Sân vận động Metropolitano Roberto Meléndez, Barranquilla
Khán giả: 23,500
Trọng tài: Andrés Cunha (Uruguay)[15]

Argentina  3–0  Bolivia
Messi  14'64'88'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 17,000
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)[15]

Brasil  2–0  Peru
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Arena Pernambuco, São Lourenço da Mata
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)[15]

Vòng 11

Uruguay  0–0  Colombia
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 18,000
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Paraguay  0–0  Argentina
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 34,000
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)

Venezuela  1–3  Brasil
Ramírez  11'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)

Ecuador  3–0  Bolivia
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 16,000
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Peru  2–0  Chile
  • Cueva  36'
  • Peña  64'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Christian Ferreyra (Uruguay)

Vòng 5

Vòng thứ 5 được dời từ ngày 25 tháng 3 năm 2021 sang ngày 10 tháng 10 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.

Bolivia  1–0  Peru
R. Vaca  83'Chi tiết
Khán giả: 20,000
Trọng tài: Guillermo Guerrero (Ecuador)

Venezuela  2–1  Ecuador
  • Machís  45+1'
  • Bello  64'
Chi tiếtValencia  37' (ph.đ.)

Colombia  0–0  Brasil
Chi tiết
Sân vận động Metropolitano Roberto Meléndez, Barranquilla
Khán giả: 35,000
Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina)

Argentina  3–0  Uruguay
Chi tiết

Chile  2–0  Paraguay
  • Brereton  69'
  • Isla  72'
Chi tiết

Vòng 12

Bolivia  4–0  Paraguay
  • Ramallo  21'
  • Villarroel  53'
  • Ábrego  84'
  • Fernández  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Andrés Matonte (Uruguay)

Colombia  0–0  Ecuador
Chi tiết
Sân vận động Metropolitano Roberto Meléndez, Barranquilla
Khán giả: 35,000
Trọng tài: Diego Haro (Peru)

Argentina  1–0  Peru
La. Martínez  43'Chi tiết
Khán giả: 36,000
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Chile  3–0  Venezuela
  • Pulgar  18'37'
  • Brereton  73'
Chi tiết
Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)

Brasil  4–1  Uruguay
Chi tiếtSuárez  77'
Khán giả: 12,500
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Vòng 13

Ecuador  1–0  Venezuela
Chi tiết
Khán giả: 25,000
Trọng tài: Christian Ferreyra (Uruguay)

Paraguay  0–1  Chile
Chi tiết
Khán giả: 42,354
Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina)

Brasil  1–0  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 22,800
Trọng tài: Roberto Tobar (Chile)

Peru  3–0  Bolivia
  • Lapadula  9'
  • Cueva  31'
  • Peña  39'
Chi tiết
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Éber Aquino (Uruguay)

Uruguay  0–1  Argentina
Chi tiết
Sân vận động Campeón del Siglo, Montevideo
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)

Vòng 14

Bolivia  3–0  Uruguay
  • Arce  29'79'
  • Moreno  45'
Chi tiết
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Venezuela  1–2  Peru
  • Machís  52'
Chi tiết
  • Lapadula  18'
  • Cueva  65'
Khán giả: 9,000
Trọng tài: Bruno Arleu (Brasil)

Colombia  0–0  Paraguay
Chi tiết
Sân vận động Metropolitano Roberto Meléndez, Barranquilla
Khán giả: 44,000
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)

Argentina  0–0  Brasil
Chi tiết
Sân vận động San Juan del Bicentenario, San Juan
Khán giả: 25,000
Trọng tài: Andrés Cunha (Uruguay)

Chile  0–2  Ecuador
Chi tiết
Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Vòng 15

Ecuador  1–1  Brasil
Torres  75'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Casemiro  6'
Khán giả: 17,992
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Paraguay  0–1  Uruguay
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Suárez  50'
Sân vận động General Pablo Rojas, Asunción
Khán giả: 36,000
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Chile  1–2  Argentina
Brereton  21'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Sân vận động Zorros del Desierto, Calama
Khán giả: 8,800
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)

Colombia  0–1  Peru
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Flores  85'
Sân vận dộng đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla
Khán giả: 41,000
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Venezuela  4–1  Bolivia
  • Rondón  24'34'67'
  • Machís  55'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Miranda  38'
Sân vận động Agustín Tovar, Barinas
Khán giả: 24,000
Trọng tài: Guillermo Guerrero (Ecuador)

Vòng 16

Bolivia  2–3  Chile
  • Enoumba  37'
  • Moreno  88'
Chi tiết
Khán giả: 28,000
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)

Uruguay  4–1  Venezuela
Chi tiếtJ. Martínez  65'
Khán giả: 55,000
Trọng tài: Bruno Arleu (Brasil)

Argentina  1–0  Colombia
La. Martínez  29'Chi tiết
Khán giả: 50,000
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)

Brasil  4–0  Paraguay
Chi tiết
Khán giả: 32,344
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)

Peru  1–1  Ecuador
Flores  69'Chi tiếtEstrada  2'
Khán giả: 28.000
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Vòng 17

Uruguay  1–0  Peru
  • De Arrascaeta  42'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 40,000
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)

Colombia  3–0  Bolivia
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 25,000
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)

Brasil  4–0  Chile
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 69,368
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Paraguay  3–1  Ecuador
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Sân vận động Antonio Aranda, Ciudad del Este
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela)

Argentina  3–0  Venezuela
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 42,000
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)

Vòng 18

Peru  2–0  Paraguay
  • Lapadula  5'
  • Yotún  42'
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Venezuela  0–1  Colombia
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Rodríguez  45+4' (ph.đ.)
Polideportivo Cachamay, Ciudad Guayana
Khán giả: 0
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)

Bolivia  0–4  Brasil
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Sân vân động Hernando Siles, La Paz
Khán giả: 0
Trọng tài: Eber Aquino (Paraguay)

Chile  0–2  Uruguay
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago
Khán giả: 11,000
Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina)

Ecuador  1–1  Argentina
Valencia  90+3'Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
Álvarez  24'
Khán giả: 59,000
Trọng tài: Raphael Claus (Brasil)

Đá lại vòng 6

Brasil  Hủy bỏ  Argentina
Report (FIFA)
Report (CONMEBOL)
TBC

Play-off liên lục địa

Các trận đấu vòng play-off liên lục địa được xác định thông qua một cuộc bốc thăm vào ngày 26 tháng 11 năm 2021. Đội xếp thứ năm từ CONMEBOL được bắt cặp thi đấu với đội thắng vòng 4 của AFC. Trận play-off diễn ra dưới hình thức một lượt trận tại Qatar vào ngày 13 tháng 6 năm 2022.


Đội 1 Tỉ số Đội 2
Úc  0–0 (s.h.p.) (5–4 p)  Peru

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 223 bàn thắng ghi được trong 89 trận đấu, trung bình 2.51 bàn thắng mỗi trận đấu.

10 bàn thắng

  • Marcelo Moreno

8 bàn thắng

7 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • José María Carrasco (trong trận gặp Brasil)
  • Piero Hincapié (trong trận gặp Paraguay)
  • Antony Silva (trong trận gặp Chile)

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

  Các đội giành quyền tham dự vòng chung kết
  Không vượt qua vòng loại
  Không phải là thành viên CONMEBOL

Dưới đây là bốn đội tuyển từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.

Đội tuyểnTư cách vượt qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiTham dự giải vô địch bóng đá thế giới lần trước1
 BrasilHạng 111 tháng 11 năm 202121 (tất cả) (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018)
 ArgentinaHạng 216 tháng 11 năm 202117 (1930, 1934, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018)
 EcuadorHạng 424 tháng 3 năm 20223 (2002, 2006, 2014)
 UruguayHạng 324 tháng 3 năm 202213 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990, 2002, 2010, 2014, 2018)
1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài