VfL Wolfsburg

Verein für Leibesübungen Wolfsburg-Fußball GmbH, thường được biết đến với cái tên VfL Wolfsburg là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở ở Wolfsburg, bang Niedersachsen, nước Đức. Họ giành danh hiệu đầu tiên trong lịch sử ở mùa giải 08-09. Câu lạc bộ được dựng nên ban đầu là để cho công nhân của nhà máy Volkswagen trong thành phố Wolfsburg và được sở hữu 100% bởi tập đoàn Volkswagen.

VfL Wolfsburg
Tên đầy đủVerein für Leibesübungen Wolfsburg e. V.(Sports club)
Verein für Leibesübungen Wolfsburg Fußball GmbH (Professional football club)
Biệt danhDie Wölfe (The Wolves)
Thành lập12 tháng 9 năm 1945; 78 năm trước (1945-09-12)
SânVolkswagen Arena
Sức chứa30.000
Chủ sở hữuVolkswagen (của GmbH)
Giám đốc điều hànhFrank Witter
Huấn luyện viên trưởngNiko Kovač
Giải đấuBundesliga
2020–21Thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Danh hiệu

Đội chính

Đội nữ

Sân vận động

Wolfsburg thi đấu ở sân Volkswagen Arena, sân vận động có sức chứa 30,122 chỗ ngồi.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 31 tháng 8 năm 2021[1][2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Koen Casteels (captain)
2HV William
3HV Sebastiaan Bornauw
4HV Maxence Lacroix
5HV Micky van de Ven
6HV Paulo Otávio
7 Luca Waldschmidt
8TV Aster Vranckx
9 Wout Weghorst
10 Lukas Nmecha
11TV Renato Steffen
12TM Pavao Pervan
14 Admir Mehmedi
15HV Jérôme Roussillon
17 Maximilian Philipp
18HV Anselmo García McNulty
19HV Kevin Mbabu
SốVT Quốc giaCầu thủ
20TV Ridle Baku
21 Bartosz Białek
22TV Felix Nmecha
23TV Josuha Guilavogui
24TV Xaver Schlager
25HV John Brooks
27TV Maximilian Arnold
28 Dodi Lukebakio (on loan from Hertha)
30TM Niklas Klinger
31TV Yannick Gerhardt
33 Daniel Ginczek
35TM Philipp Schulze
38HV Jannis Lang
42TV Dominik Marx
44TV Marvin Stefaniak
Fally Mayulu

Cầu thủ cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TM Lino Kasten (tại St. Pölten đến 30 tháng 6 năm 2022)
HV Tim Siersleben (tại FC Heidenheim đến 30 tháng 6 năm 2022)
HV Marin Pongračić (tại Borussia Dortmund đến 30 tháng 6 năm 2022)
TV Hong Yun-sang (tại St. Pölten đến 30 tháng 6 năm 2022)
TV Bryang Kayo (tại Viktoria Berlin đến 30 tháng 6 năm 2022)
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Elvis Rexhbeçaj (tại Bochum đến 30 tháng 6 năm 2022)
TV Josip Brekalo (tại Torino đến 30 tháng 6 năm 2022)
Omar Marmoush (tại Stuttgart đến 30 tháng 6 năm 2022)
Ulysses Llanez (tại St. Pölten đến 30 tháng 6 năm 2022)

Số áo vinh danh

Ban huấn luyện

Tính đến ngày 27 tháng 2 năm 2015[4]

Huấn luyện viên trưởng Dieter Hecking
Vị tríTên
Huấn luyện viên trưởngDieter Hecking
Huấn luyện viên phóDirk Bremser
Huấn luyện viên phóTon Lokhoff
Huấn luyện viên thủ mônAndreas Hilfiker
Huấn luyện viên thể lựcOliver Mutschler
Huấn luyện viên thể lựcFelix Sunkel

Đội bóng đá nữ

Cựu cầu thủ đáng chú ý

Chú thích

Liên kết ngoài