Windows NT

Windows NThệ điều hành đồ họa sở hữu độc quyền được sản xuất bởi Microsoft, trong đó phiên bản đầu tiên được phát hành vào tháng 7 năm 1993. Đây là một hệ điều hành độc lập bộ xử lý, đa nhiệm và đa người dùng.

Windows NT
Nhà phát triểnMicrosoft
Được viết bằngC, Hợp ngữ
(phần lõi)
C++, C#
(ứng dụng user mode)
(C++ được dùng ở hệ thống đồ họa trong nhân)[1]
Tình trạng
hoạt động
Đang hoạt động
Kiểu mã nguồn
Phát hành
lần đầu
27 tháng 7 năm 1993; 30 năm trước (1993-07-27)
(với phiên bản Windows NT 3.1)
Phiên bản
mới nhất
23H2 (10.0.22631.3085) (23 tháng 1 năm 2024; 2 tháng trước (2024-01-23)[2]) [±]
Bản xem trước
mới nhất
Kênh Release Preview

23H2 (10.0.22631.3085) (23 tháng 1 năm 2024; 2 tháng trước (2024-01-23)[3][4]) [±]

Kênh Beta

23H2 (10.0.22635.3130) (25 tháng 1 năm 2024; 2 tháng trước (2024-01-25)[5]) [±]

Kênh Dev

10.0.23620.1000 (25 tháng 1 năm 2024; 2 tháng trước (2024-01-25)[6]) [±]

Kênh Canary
10.0.26040.1000 (26 tháng 1 năm 2024; 2 tháng trước (2024-01-26)[7]) [±]
Phương thức
cập nhật
Windows Update, Windows Server Update Services
Nền tảngIA-32, x86-64, ARM và ARM64 (trước đây cũng bao gồm Intel i860, DEC Alpha, Itanium, MIPSPowerPC)
Loại nhânLai[cần dẫn nguồn] (NT)
Chịu ảnh hưởng
bởi
RSX-11, VAXELN, OpenVMS, MICA, Mach (nhân)
MS-DOS, OS/2, Windows 3.1x (userland)
Giao diện
mặc định
Đồ họa (Windows shell)
Giấy phépTùy theo phiên bản hoặc lựa chọn của khách hàng: Phần mềm dùng thử, phần mềm thương mại, cấp phép số lượng lớn, chỉ dành cho OEM, SaaS, S+S[a]
Website
chính thức
www.microsoft.com/windows/

Phiên bản đầu tiên của Windows NT là Windows NT 3.1 được sản xuất cho các máy trạmmáy chủ. Nó từng được dự định bổ sung cho các phiên bản tiêu dùng của Windows (bao gồm từ Windows 1.0 tới Windows 3.1x) đang dựa trên MS-DOS. Dần dần, họ Windows NT đã được mở rộng thành dòng sản phẩm hệ điều hành đa dụng dành cho tất cả các loại máy tính cá nhân, vượt lên dòng Windows 9x.

"NT" trước đó thường được coi là từ viết tắt của cụm từ "New Technology" (Công nghệ mới) nhưng tới nay không còn mang bất cứ ý nghĩa cụ thể nào. Bắt đầu từ Windows 2000,[8] cụm từ "NT" đã bị lược bỏ khỏi tên sản phẩm và chỉ còn được ghi lại ở một vài dòng mã cấp thấp trong hệ thống.[9]

NT ban đầu là phiên bản thuần 32-bit của Windows, trong khi các phiên bản dành cho người tiêu dùng phổ thông, Windows 3.1x và Windows 9x, là các hệ điều hành lai 16-bit/32-bit. Nó là một hệ điều hành đa nền tảng. Ban đầu, nó hỗ trợ một vài nền tảng CPU, bao gồm IA-32, MIPS, DEC Alpha, PowerPC và sau đó là Itanium. Các phiên bản mới nhất nay đã hỗ trợ x86 (cụ thể hơn là IA-32 và x64) và ARM. Các tính năng chủ yếu của họ Windows NT bao gồm Windows Shell, Windows API, Native API, Active Directory, Group Policy, Hardware Abstraction Layer, NTFS, BitLocker, Windows Store, Windows Update, và Hyper-V.

Các phiên bản Windows NT được cài đặt bằng Windows Setup; kể từ Windows Vista thì trình cài đặt này sử dụng Windows Preinstallation Environment, một phiên bản kích thước nhẹ của Windows NT được thiết kế để triển khai hệ điều hành này.

Các phiên bản phát hành

Các phiên bản phát hành của Windows NT
Phiên bảnTên thị trườngCác phiên bảnNgày phát hànhSố bản dựng
3.1Windows NT 3.1Workstation (chỉ có tên Windows NT), Advanced Server27 tháng 7 năm 1993528
3.5Windows NT 3.5Workstation, Server21 tháng 9 năm 1994807
3.51Windows NT 3.51Workstation, Server30 tháng 5 năm 19951057
4.0Windows NT 4.0Workstation, Server, Server Enterprise Edition, Terminal Server, Embedded29 tháng 7 năm 19961381
5.0Windows 2000Professional, Server, Advanced Server17 tháng 2 năm 20002195
Datacenter Server26 tháng 9 năm 2000
5.1Windows XPHome, Professional, Media Center (phiên bản đầu, 2004 & 2005), Tablet PC (phiên bản đầu và 2005), Starter, Embedded, Home N, Professional N25 tháng 10 năm 20012600
Windows Fundamentals for Legacy PCs8 tháng 7 năm 2006
5.2Windows XP64-bit Edition Version 2003[10]28 tháng 3 năm 20033790
Windows Server 2003Standard, Enterprise, Datacenter, Web, Storage, Small Business Server, Compute Cluster24 tháng 4 năm 2003
Windows XPProfessional x64 Edition25 tháng 4 năm 2005
Windows Server 2003 R2Standard, Enterprise, Datacenter, Web, Storage, Small Business Server, Compute Cluster6 tháng 12 năm 2005
Windows Home Server16 tháng 7 năm 2007
6.0Windows VistaStarter, Home Basic, Home Premium, Business, Enterprise, Ultimate, Home Basic N, Business N
  • Cho doanh nghiệp: 30 tháng 11 năm 2006
  • Cho khách hàng: 30 tháng 1 năm 2007
  • 6000 (RTM)
  • 6001 (SP1)
  • 6002 (SP2)
Windows Server 2008Foundation, Standard, Enterprise, Datacenter, Web Server, HPC Server, Itanium-Based Systems[11]27 tháng 2 năm 2008
  • 6001 (RTM)
  • 6002 (SP2)
6.1[12]Windows 7Starter, Home Basic, Home Premium, Professional, Enterprise, Ultimate[13]22 tháng 10 năm 2009[14]
  • 7600 (RTM)
  • 7601 (SP1)
Windows Server 2008 R2Foundation, Standard, Enterprise, Datacenter, Web Server, HPC Server, Itanium-Based Systems22 tháng 10 năm 2009[15]
  • 7600 (RTM)
  • 7601 (SP1)
Windows Home Server 20116 tháng 4 năm 2011
  • 7600 (RTM)
6.2Windows 8[16]Windows 8, Windows 8 Pro, Windows 8 Enterprise, Windows RT[17]26 tháng 10 năm 2012[18]9200
Windows Server 2012[19]Foundation, Essentials, Standard, Datacenter[20]4 tháng 9 năm 20129200
6.3[21]Windows 8.1Windows 8.1, Windows 8.1 Pro, Windows 8.1 Enterprise, Windows RT 8.118 tháng 10 năm 20139600[22]
Windows Server 2012 R2Foundation, Essentials, Standard, Datacenter18 tháng 10 năm 20139600
10.0[23]Windows 10Windows 10 Home, Windows 10 Pro, Windows 10 Pro for Workstations, Windows 10 Enterprise, Windows 10 Education, Windows 10 IoT Core, Windows 10 Mobile và Windows 10 Mobile Enterprise[24]29 tháng 7 năm 2015
  • 10240 (TH1)
  • 10586 (TH2)
  • 14393 (RS1)
  • 15063 (RS2)
  • 16299 (RS3)
  • 15254 (RS3 cho Windows 10 mobile)
  • 17134 (RS4)
  • 17763 (RS5)
  • 18362 (19H1)
  • 18363 (19H2)
  • 19041 (20H1)
  • 19042 (20H2)
  • 19043 (21H1)
  • 19044 (21H2)
Windows Server 2016TBA
Windows 11Windows 11 Home, Windows 11 Pro, Windows 11 Pro for Workstations, Windows 11 Enterprise, Windows 11 Education và Windows 11 IoT Core5 tháng 10 năm 202122000 (21H2)

22621 (22H2)

Nền tảng hỗ trợ

Yêu cầu phần cứng

Yêu cầu phần cứng tối thiểu của Windows NT
Phiên bản NTCPURAMDung lượng đĩa trống
NT 3.1
NT 3.1 Advanced Server
i386, 25 MHz12 MB
16 MB
90 MB
NT 3.5 Workstation
NT 3.5 Server
i386, 25 MHz12 MB
16 MB
90 MB[25]
NT 3.51 Workstation
NT 3.51 Server
i386, 25 MHz12 MB
16 MB
90 MB[25]
NT 4.0 Workstation
NT 4.0 Server
i486, 25 MHz12 MB
16 MB
124 MB[26]
2000 Professional
2000 Server
Pentium, 133 MHz32 MB
128 MB
650 MB[27]
XPPentium, 233 MHz64 MB1.5 GB[28]
Server 2003133 MHz128 MB1.5 GB[29]
Vista800 MHz512 MB15 GB[30]
71 GHz1GB (32-bit)/2GB (64-bit)16 GB[31]
81 GHz với NX bit, SSE2, PAE1GB (32-bit)/2GB (64-bit)16 GB[32]
8.11 GHz với NX bit, SSE2, PAE (cùng với CMPXCHG16b, PrefetchW và LAHF/SAHF cho phiên bản x64)1GB (32-bit)/2GB (64-bit)16 GB[32]
101 GHz[33] với NX bit, SSE2, PAE (cùng với CMPXCHG16b, PrefetchW và LAHF/SAHF cho phiên bản x64)1GB (32-bit)/2GB (64-bit)[33]16 GB

32 GB kể từ phiên bản 1903[33]

111 GHz với NX bit, SSE2, PAE (cùng với TPM 2.0, CMPXCHG16b, PrefetchW và LAHF/SAHF)4GB64 GB

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài