Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education

Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education (tiếng Anh: Times Higher Education World Universities Ranking hoặc THE World University Rankings) là cuộc bình chọn xếp hạng các trường cao đẳng và đại học trên toàn thế giới bởi tạp chí Times Higher Education (THE) của Liên hiệp Anh. Bảng xếp hạng của THE được đánh giá là một trong những bảng xếp hạng giáo dục có uy tín và ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới.[1][2][3]

Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
Tổng biên tậpPhil Baty
Thể loạiCao học/đại học
Tần suấtHằng năm
Nhà xuất bảnTimes Higher Education
Quốc giaVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland LH Anh
Ngôn ngữTiếng Anh
WebsiteTimes Higher Education World University Rankings

THE bắt đầu xuất bản Xếp hạng các đại học thế giới của THE-QS vào năm 2004 với sự hợp tác với dữ liệu được cung cho bảng xếp hạng bởi Quacquarelli Symonds (QS). Từ năm 2010, THE chấm dứt hợp tác với QS và tạo ra một bảng xếp hạng các đại học mới, hợp tác với Thomson Reuters, người chuyên cung cấp dữ liệu thông tin có cơ sở.

Bảng xếp hạng các đại học thế giới của THE có ảnh hưởng rộng rãi tới những sinh viên muốn theo học tại các trường đại học tốt, cùng với các bản báo cáo khác là Xếp hạng các đại học thế giới của QS và Xếp hạng các đại học thế giới của Viện hàn lâm (hay vắn tắt là Xếp hạng các đại học của Thượng Hải - ARWU).

Phương pháp xếp hạng

Bảng xếp hạng đầu tiên vào 2010-2011 là 13 chỉ số riêng biệt được nhóm lại theo năm loại: Việc giảng dạy (30% tổng điểm), việc nghiên cứu (30%), biểu dương (xấp xỉ 32,5%), số lượng học sinh quốc tế (5%), thu nhập (2,5%). Số lượng các chỉ số từ bảng xếp hạng THE-QS được xuất bản giữa năm 2004 và 2009, sử dụng sáu chỉ số.

Sau đây là bảng thống kê chi tiết phương pháp xếp hạng

Chỉ số nói chungChỉ số riêngPhần trăm %
Thu nhập - đổi mới
  • Tìm kiếm thu nhập từ ngành kinh doanh (trên mỗi giáo viên giảng dạy)
  • 2,5%
Đa dạng quốc tế
  • Tỷ lệ giáo viên quốc tế so với nội địa
  • Tỷ lệ sinh viên quốc tế so với nội địa
  • 3%
  • 2%
Môi trường dạy - học
  • Độ nổi tiếng (trong việc giảng dạy)
  • Giải thưởng nhận được
  • Tỉ lệ chưa tốt nghiệp
  • Thu nhập
  • Mức độ sinh viên chưa tốt nghiệp
  • 15%
  • 6%
  • 4,5%
  • 2,25%
  • 2,25%
Mức độ nghiên cứu, thu nhập và nổi tiếng
  • Việc nghiên cứu nổi tiếng
  • Thu nhập nghiên cứu
  • Giải thưởng nghiên cứu
  • Thu nhập nghiên cứu công cộng/tổng cộng
  • 19,5%
  • 5,25%
  • 4,5%
  • 0,75%
Độ ảnh hưởng
  • Trích dẫn tác động (thường trên các bài báo)
  • 32,5%

Xếp hạng năm 2011-2012

Xếp hạng đại học 2011–2012
[4]
Viện đại họcQuốc gia
1Viện Công nghệ CaliforniaHoa Kỳ
2 (đồng hạng)Đại học HarvardHoa Kỳ
2 (đồng hạng)Đại học StanfordHoa Kỳ
4Đại học OxfordLiên hiệp Anh
5Đại học PrincetonHoa Kỳ
6Đại học CambridgeLiên hiệp Anh
7Viện Công nghệ MassachusettsHoa Kỳ
8Đại học Hoàng gia LondonLiên hiệp Anh
9Đại học ChicagoHoa Kỳ
10Đại học California tại BerkeleyHoa Kỳ
11Đại học YaleHoa Kỳ
12Đại học ColumbiaHoa Kỳ
13Đại học California tại Los AngelesHoa Kỳ
14Đại học Johns HopkinsHoa Kỳ
15ETH ZurichThụy Sĩ
16Đại học PennsylvaniaHoa Kỳ
17Đại học Cao đẳng LondonLiên hiệp Anh
18Đại học MichiganHoa Kỳ
19Đại học TorontoCanada
20Đại học CornellHoa Kỳ
21Đại học Carnegie MellonHoa Kỳ
22Đại học DukeHoa Kỳ

Chú thích

Liên kết ngoài