Zaporizhzhia

(Đổi hướng từ Zaporizhia)

Zaporizhzhia hay Zaporozhye (tiếng Ukraina: Запоріжжя, chuyển tự Zaporizhzhia hay Zaporizhzhya, tiếng Nga: Запорожье, chuyển tự tiếng Nga Zaporozh'ye) [tên cũ Alexandrovsk (tiếng Nga: Александровск)] là thành phố ở đông nam Ukraina, nằm bên hai bờ sông Dnepr. Đây là thủ phủ của tỉnh Zaporizhzhia, Ukraina. Zaporizhzhia là thành phố lớn thứ 7 quốc gia này. Dân số theo điều tra năm 2022 là 710.052 người.

Zaporizhzhia (Запоріжжя)
Zaporozhye (Запорожье)
—  City  —
Đập DniproHES nhìn từ Khortytsia.
Đập DniproHES nhìn từ Khortytsia.
Hiệu kỳ của Zaporizhzhia (Запоріжжя)
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Zaporizhzhia (Запоріжжя)
Huy hiệu
Tỉnh Zaporizhzhia (vàng) với thành phố Zaporizhia (cam).
Tỉnh Zaporizhzhia (vàng) với thành phố Zaporizhia (cam).
Zaporizhzhia (Запоріжжя) trên bản đồ Ukraina
Zaporizhzhia (Запоріжжя)
Zaporizhzhia (Запоріжжя)
Vị trí của Zaporizhzhia trong Ukraina
Tọa độ: 47°50′0″B 35°10′0″Đ / 47,83333°B 35,16667°Đ / 47.83333; 35.16667
Quốc gia Ukraina (de jure)
 Nga (de facto)
OblastZaporizhzhia
Khu tự quản thành phốKhu tự quản thành phố Zaporizhia
Thành lập1770
Quyền thành phố1806
Đặt tên theoZaporizhzhia (vùng) sửa dữ liệu
Raions
Chính quyền
 • Thị trưởngOleksandr Sin[1]
Diện tích
 • Tổng cộng334 km2 (129 mi2)
Dân số (tháng 3 năm 2011[1])
 • Tổng cộng775.678
 • Mật độ2.365,2/km2 (61,260/mi2)
 • 2001[2]817.900
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính69xxx
Mã điện thoại+380 61(2)
Thành phố kết nghĩaLahti, Birmingham, Linz, Ashdod, Magdeburg, Nghi Xương, Belfort, Oberhausen sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.meria.zp.ua/

Ngày 30 tháng 9 năm 2022, Nga tuyên bố sáp nhập tỉnh Zaporizhzhia cùng 3 tỉnh khác của Ukraina vào lãnh thổ của mình.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Zaporizhya
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)12.216.224.031.435.936.539.040.235.035.020.915.040,2
Trung bình cao °C (°F)−0.40.46.415.321.925.728.327.921.814.35.90.814,0
Trung bình ngày, °C (°F)−3.1−2.92.29.916.220.122.521.816.19.42.5−1.89,4
Trung bình thấp, °C (°F)−5.7−5.9−1.54.910.414.616.715.810.95.2−0.3−4.35,1
Thấp kỉ lục, °C (°F)−29.3−26.1−25
(−13)
−8.2−2
(28)
5.08.23.9−3
(27)
−8.9−18.6−26.2−29,3
Giáng thủy mm (inch)42
(1.65)
35
(1.38)
36
(1.42)
36
(1.42)
43
(1.69)
62
(2.44)
46
(1.81)
39
(1.54)
36
(1.42)
35
(1.38)
44
(1.73)
44
(1.73)
498
(19,61)
Độ ẩm87847866626562596676868873
Số ngày mưa TB1081112131310810111311130
Số ngày tuyết rơi TB14149100000161358
Nguồn: Pogoda.ru.net[3]

Chú thích

Nguồn

  • Е. М. Поспелов (Ye. M. Pospelov). "Имена городов: вчера и сегодня (1917–1992). Топонимический словарь." (City Names: Yesterday and Today (1917–1992). Toponymic Dictionary." Москва, "Русские словари", 1993.

Liên kết ngoài