Người Brunei gốc Hoa | |
---|---|
Tổng dân số | |
43.000 (2006) [1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Bandar Seri Begawan | |
Ngôn ngữ | |
Phúc Kiến, Khách Gia, Triều Châu, Quan Thoại, Mã Lai | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu là Phật giáo, Đạo giáo; thiểu số theo Thiên chúa giáo [2] và một số cải sang Hồi giáo.[3] | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Hán, Peranakan, Người Malaysia gốc Hoa. |
Dân tộc Hoa tại Brunei chiếm gần 15% dân số Brunei. Năm 1986, ước tính trên 90% người Hoa vẫn chưa có quyền công dân Brunei mặc dù đã cư trú nhiều thế hệ tại đây.[4]
Hoa Kiều & Người Hoa hải ngoại | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Châu Phi | Botswana · Cameroon · Ai Cập · Ghana · Kenya · Madagascar · Mauritius · Mozambique · Réunion1 · Senegal · Seychelles · Tanzania · Nam Phi | ||||||||||
Bắc Mỹ | |||||||||||
Nam Mỹ | Brasil · Chile · Guyana · Panama · Peru · Suriname · Trinidad và Tobago | ||||||||||
Châu Á |
| ||||||||||
Châu Âu | Bulgaria · Cộng hòa Séc · Đan Mạch · Pháp · Đức · Ý · Hà Lan · Bồ Đào Nha · Romania · Nga · Serbia · Tây Ban Nha · Thổ Nhĩ Kỳ · Anh Quốc (từ Hồng Kông) | ||||||||||
Châu Đại Dương | Úc (từ Hồng Kông) · Fiji · Palau · New Zealand · Papua New Guinea · Samoa · Tonga | ||||||||||
1 Một tỉnh hải ngoại của Pháp ở phía tây Ấn Độ Dương. |