Bước tới nội dung

Touché Amoré

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Touché Amoré
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánBurbank, California, Hoa Kỳ
Thể loạiPost-hardcore, melodic hardcore,[1] emo, hardcore punk, screamo
Năm hoạt động2007 (2007)–nay
Hãng đĩaDeathwish, 6131, No Sleep
Hợp tác vớiStricken, I Got Shot in the Face, Tip-Toe Charlies, Thriller, La Dispute, Make Do and Mend, The Casket Lottery, Pianos Become the Teeth, Title Fight, Self Defense Family
Thành viênJeremy Bolm

Nick Steinhardt
Clayton Stevens
Elliot Babin

Tyler Kirby
Cựu thành viênJeremy Zsupnik
Tyson White
Websitetoucheamore.com

Touché Amoré là một ban nhạc post-hardcore người Mỹ từ Burbank, California thành lập năm 2007. Ban nhạc gồm Jeremy Bolm (vocal), Clayton Stevens và Nick Steinhardt (guitar), Tyler Kirby (bass) và Elliot Babin (trống). Họ đã phát hành ba album phòng thu và ba EP (đĩa mở rộng). Album đầu tay ...To the Beat of a Dead Horse phát hành năm 2009 và album thứ hai Parting the Sea Between Brightness and Me năm 2011 và album thứ ba Is Survived By năm 2013.

Touché Amoré có phần lời bài hát đậm tính tự sự,[2] do kết hợp những ảnh hưởng từ Converge, Raein, La Quiete và Pg.99[3] và là một phần của làn sóng screamo revival.[4][5] Touché Amoré cũng được xem là một phần của một nhóm post-hardcore tự gọi mình là "The Wave", cùng với Defeater, La Dispute, Make Do and Mend và Pianos Become the Teeth.[6]

Thành viênsửa mã nguồn

Hiện tạisửa mã nguồn

  • Jeremy Bolm – vocals (2007–nay)
  • Clayton Stevens – guitar (2007–nay)
  • Nick Steinhardt – bass (2007–2010), guitar (2010–nay)
  • Elliot Babin – trống (2009–nay)
  • Tyler Kirby – bass (2010–nay)

Trước đâysửa mã nguồn

  • Jeremy Zsupnik – trống (2007–2009)
  • Tyson White – guitar (2007–2010)

Đĩa nhạcsửa mã nguồn

Album phòng thusửa mã nguồn

  • ...To the Beat of a Dead Horse (2009, 6131)[7]
  • Parting the Sea Between Brightness and Me (2011, Deathwish)[8]
  • Is Survived By (2013, Deathwish)

EPsửa mã nguồn

  • Demo (2008, No Sleep)
  • Searching for a Pulse/The Worth of the World (với La Dispute) (2010, No Sleep)
  • Touché Amoré / Make Do and Mend (với Make Do and Mend) (2010, 6131/Panic)
  • Live at WERS (2010, Condolences)
  • Live on BBC Radio 1 (2012, Deathwish)
  • Touché Amoré / The Casket Lottery (với The Casket Lottery) (2012, No Sleep)[9]
  • Touché Amoré / Pianos Become the Teeth (với Pianos Become the Teeth) (2013, Deathwish/Topshelf)
  • Touché Amoré / Title Fight (với Title Fight) (2013, Sea Legs)[10]
  • Live on BBC Radio 1: Vol 2 (2014, Deathwish)
  • Self Love (split with Self Defense Family) (2015, Deathwish)

Vdieo album nhạcsửa mã nguồn

  • "Home Away from Here" (2011)
  • "Pathfinder" (2011)
  • "Gravity, Metaphorically" (2013)[11]
  • "Harbor" (2013)

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCLương CườngTrang ChínhTrương Thị MaiLê Minh HưngBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐặc biệt:Tìm kiếmBùi Thị Minh HoàiTô LâmNguyễn Trọng NghĩaThường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamLương Tam QuangĐỗ Văn ChiếnLê Minh HươngBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhan Văn GiangTrần Quốc TỏChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Phú TrọngNguyễn Duy NgọcSlovakiaPhan Đình TrạcTrần Thanh MẫnLê Thanh Hải (chính khách)Đài Truyền hình Việt NamTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamViệt NamCleopatra VIITrần Cẩm TúBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamHồ Chí MinhThích Chân QuangChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamLê Minh Hùng (Hà Tĩnh)Lễ Phật ĐảnChiến dịch Điện Biên PhủẤm lên toàn cầuTrưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhạm Minh Chính