Đậu Pinto

Đậu Pinto là một giống cây trồng thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu.

Đậu Pinto
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g
Năng lượng598 kJ (143 kcal)
26.22 g
Đường0.34 g
Chất xơ9.0 g
0.65 g
Chất béo bão hòa0.109 g
Chất béo chuyển hóa0
Chất béo không bão hòa đơn0.106 g
Chất béo không bão hòa đa0.188 g
9.01 g
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
0%
0 μg
Vitamin A0 IU
Thiamine (B1)
16%
0.193 mg
Riboflavin (B2)
5%
0.062 mg
Niacin (B3)
2%
0.318 mg
Vitamin B6
13%
0.229 mg
Folate (B9)
43%
172 μg
Vitamin B12
0%
0 μg
Vitamin C
1%
0.8 mg
Vitamin D
0%
0 μg
Vitamin D
0%
0 IU
Vitamin E
6%
0.94 mg
Vitamin K
3%
3.5 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
4%
46 mg
Sắt
12%
2.09 mg
Magnesi
12%
50 mg
Phosphor
12%
147 mg
Kali
15%
436 mg
Natri
10%
238 mg
Kẽm
9%
0.98 mg
Other constituentsQuantity
Nước62.95 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Tên gọi

Trong tiếng Tây Ban Nha, đậu Pinto được gọi là frijol pinto, nghĩa đen là đậu đốm (speckled bean).

Mức phổ biến

Đậu Pinto là loại đậu phổ biến ở Mỹ[3] và vùng tây nam Mexico

Các giống cây

Alubia pinta alavesa

Các loại đậu Pinto gồm:

  • 'Burke'
  • 'Hidatsa'
  • 'Maverick'
  • 'Othello'
  • 'Sierra'

Dinh dưỡng

Đậu Pinto chứa rất ít chất béo chuyển hóa và là nguồn thực phẩm phong phú protein, phospho, mangan, giàu chất xơfolate.[4]

Nghiên cứu chỉ ra rằng đậu Pinto có thể giảm mức HDL and LDL cholesterol[5][6]

Đậu Pinto còn được cho là chứa phytoestrogen coumestrol có một loạt ảnh hưởng tốt đến sức khỏe.[7]

Tham khảo

Liên kết ngoài