Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 70764797 của Lk1999mail (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa Đã bị lùi lại
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 75:
Nước [[Âu Lạc]] của [[An Dương Vương]] bị [[Triệu Vũ Vương|Triệu Đà]] (một viên tướng cũ của nhà Tần) thôn tính năm [[208 TCN]] (hoặc [[179 TCN]]).
 
== Thời kỳ Bắc thuộc (111179 TCN–939 SCN) ==
=== [[Nhà Triệu]] (179 TCN–111 TCN) ===
{{Xem thêm|Nam Việt|Nhà Triệu|Vấn đề chính thống của nhà Triệu}}
Dòng 89:
Sau khi [[nhà Hán]] được thành lập và thống nhất toàn Trung Quốc, Triệu Đà xưng là Hoàng đế của nước Nam Việt để tỏ ý ngang hàng với [[nhà Tây Hán]]. Trong khoảng thời gian 68 năm (179 TCN – 111 TCN), [[Miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]] hiện nay là một phần của nước [[Nam Việt]], nước này có vua là [[Dân tộc Trung Hoa|người Trung Hoa]] và vị vua này không công nhận sự cai trị của [[nhà Hán]].
 
=== [[Bắc thuộc lần 1|Thuộc nhà Hán]] (111 TCN–40 SCN) ===
Năm [[111 TCN]], đội quân của [[Hán Vũ Đế]] chiếm nước [[Nam Việt]] và sáp nhập Nam Việt vào đế chế Hán. [[Người Trung Quốc]] muốn cai quản miền [[Đồng bằng sông Hồng|châu thổ sông Hồng]] để có điểm dừng cho tàu bè đang buôn bán với [[Đông Nam Á]].<ref>[[Phan Huy Lê]], [[Trần Quốc Vượng (sử gia)|Trần Quốc Vượng]], [[Hà Văn Tấn]], [[Lương Ninh]], sách đã dẫn, tr 158</ref> Trong [[Thế kỷ 1|thế kỷ I]], các tướng Lạc Việt vẫn còn được giữ chức, nhưng [[Trung Quốc]] bắt đầu chính sách [[Đồng hóa thời Bắc thuộc|đồng hóa]] các [[lãnh thổ]] bằng cách tăng [[thuế]] và cải tổ luật hôn nhân để biến [[Việt Nam]] thành một xã hội phụ hệ để dễ tiếp thu quyền lực chính trị hơn.
 
Dòng 343:
*[[Văn Lang]]: thời [[Hùng Vương]]
*[[Âu Lạc]]: thời [[An Dương Vương]]
 
=== Thời nhà Triệu ===
 
* [[Nam Việt]]: vương quốc Nam Việt gồm [[Bắc Bộ Việt Nam|Bắc Bộ]] và [[Bắc Trung Bộ (Việt Nam)|Bắc Trung Bộ Việt Nam]], đại bộ phận tương đương [[Quảng Đông]], [[Quảng Tây]] và một phần tương đương nam bộ [[Quý Châu]] hiện nay (204 TCN - 111 TCN).<ref>Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr 427.</ref>
 
===Thời Bắc thuộc===
* [[Nam Việt]]: vương quốc Nam Việt của Triệu Đà, bao gồm [[Bắc Bộ Việt Nam|Bắc Bộ]] và [[Bắc Trung Bộ (Việt Nam)|Bắc Trung Bộ Việt Nam]], đại bộ phận tương đương [[Quảng Đông]], [[Quảng Tây]] và một phần tương đương nam bộ [[Quý Châu]] hiện nay (204 TCN - 111 TCN).<ref>Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr 427.</ref>
*(''thuộc'') [[Giao Chỉ|Giao Chỉ bộ]]: Bắc thuộc thời Hán, bộ Giao Chỉ gồm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, Quảng Đông, Quảng Tây và đảo Hải Nam.
*(''thuộc'') [[Giao Châu]]: Bắc thuộc từ thời Đông Ngô đến thời Đường, Giao Châu bao gồm cả Quảng Đông.
Hàng 360 ⟶ 357:
*[[Đại Ngu]]: thời [[Nhà Hồ]], từ 1400–1407.
*[[Đại Việt]]: thời [[Nhà Hậu Lê]]-[[Nhà Tây Sơn]] và 3 năm đầu thời nhà Nguyễn, từ 1428–1804.
*[[Việt Nam]]: thời [[Nhà Nguyễn]], từ năm 1804–1839.
*[[Tên gọi Việt Nam#Đại Nam|Đại Nam]]: thời Nhà Nguyễn, từ năm 1839–1945.