Đồng vị của franci

(Đổi hướng từ Đồng vị của Franci)

Franci (Fr) không có đồng vị bền. Nguyên tử khối chuẩn cũng chưa rõ ràng. Đồng vị bền nhất là 223Fr có chu kỳ bán rã là 22 phút, có mặt trong tự nhiên ở dạng vết, là một sản phẩm phân rã trung gian của 235U. Đồng vị tự nhiên khác là 221Fr.

Trong số các nguyên tố có đồng vị ổn định nhất đã được xác định một cách chắc chắn, franci là không bền nhất. Tất cả các nguyên tố có số nguyên tử lớn hơn hoặc bằng 106 (Seaborgi) có các đồng vị bền nhất ngắn hơn Franci, nhưng các nguyên tố này chỉ có một số nhỏ tương đối các đồng vị được phát hiện, do vậy, có khả năng một đồng vị chưa được biết đến có chu kỳ bán rã dài hơn.

Năm 1939, nhà nữ bác học người Pháp tên là M. Perey đã phát hiện ra nguyên tố có số thứ tự 87, sau khi tách được nguyên tố này ra từ các sảm phẩm phân rã actini và đặt tên là franci để ghi danh nước Pháp tổ quốc của bà Ngoài đồng vị có chu kỳ bán rã dài nhất 223Fr (t1/2 = 22 phút), còn có 17 đồng vị khác của Franci có chu kỳ bán rã ngắn, thường điều chế nhân tạo, chủ yếu bằng phản ứng va chạm khi bắn phá trực tiếp hạt nhân thori bằng hạt α năng lượng cao. Các đồng vị ngắn ngày của Franci cũng hình thành trong sự phân rã α các đồng vị của actini.

Franci có mặt trong quặng Urani với hàm lượng vô cùng nhỏ (7,7.1014 nguyên tử 235U, tức là 3.1018 nguyên tử Urani tự nhiên mới có một nguyên tử Franci). Theo các tính toán, tổng khối lượng Franci có trong vỏ trái đất (tính đến chiều sâu 1,6 km) là 24,5 g.

Danh sách các đồng vị

Ký hiệu
hạt nhân
Tên
lịch sử
Z(p)N(n) 
Khối lượng
đồng vị (u)
 
Bán rãCơ chế
phân rã[1][n 1]
Đồng vị conSpin hạt nhânHợp phần đồng vị
đại diện (tỉ lệ mole)
range of natural
variation
(tỉ lệ mole)
Năng lượng kích thích
199Fr87112199.00726(4)16(7) ms1/2+#
200Fr87113200.00657(8)24(10) msα196At3+#
200mFr60(110) keV650(210) msα196At10-#
IT (rare)200Fr
201Fr87114201.00386(8)67(3) msα (99%)197At(9/2-)
β+ (1%)201Rn
202Fr87115202.00337(5)290(30) msα (97%)198At(3+)
β+ (3%)202Rn
202mFr330(90)# keV340(40) msα (97%)198At(10-)
β+ (3%)202Rn
203Fr87116203.000925(17)0.55(2) sα (95%)199At(9/2-)#
β+ (5%)203Rn
204Fr87117204.000653(26)1.7(3) sα (96%)200At(3+)
β+ (4%)204Rn
204m1Fr50(4) keV2.6(3) sα (90%)200At(7+)
β+ (10%)204Rn
204m2Fr326(4) keV1.7(6) s(10-)
205Fr87118204.998594(8)3.80(3) sα (99%)201At(9/2-)
β+ (1%)205Rn
206Fr87119205.99867(3)~16 sβ+ (58%)206Rn(2+,3+)
α (42%)202At
206m1Fr190(40) keV15.9(1) s(7+)
206m2Fr730(40) keV700(100) ms(10-)
207Fr87120206.99695(5)14.8(1) sα (95%)203At9/2-
β+ (5%)207Rn
208Fr87121207.99714(5)59.1(3) sα (90%)204At7+
β+ (10%)208Rn
209Fr87122208.995954(16)50.0(3) sα (89%)205At9/2-
β+ (11%)209Rn
210Fr87123209.996408(24)3.18(6) minα (60%)206At6+
β+ (40%)210Rn
211Fr87124210.995537(23)3.10(2) minα (80%)207At9/2-
β+ (20%)211Rn
212Fr87125211.996202(28)20.0(6) minβ+ (57%)212Rn5+
α (43%)208At
213Fr87126212.996189(8)34.6(3) sα (99.45%)209At9/2-
β+ (.55%)213Rn
214Fr87127213.998971(9)5.0(2) msα210At(1-)
214m1Fr123(6) keV3.35(5) msα210At(8-)
214m2Fr638(6) keV103(4) ns(11+)
214m3Fr6477+Y keV108(7) ns(33+)
215Fr87128215.000341(8)86(5) nsα211At9/2-
216Fr87129216.003198(15)0.70(2) µsα212At(1-)
β+ (2×10−7%)216Rn
217Fr87130217.004632(7)16.8(19) µsα213At9/2-
218Fr87131218.007578(5)1.0(6) msα214At1-
218m1Fr86(4) keV22.0(5) msα214At
IT (rare)218Fr
218m2Fr200(150)# keVhigh
219Fr87132219.009252(8)20(2) msα215At9/2-
220Fr87133220.012327(4)27.4(3) sα (99.65%)216At1+
β (.35%)220Ra
221Fr87134221.014255(5)4.9(2) minα (99.9%)217At5/2-Trace[n 2]
β (.1%)221Ra
CD (8.79×10−11%)207Tl
14C
222Fr87135222.017552(23)14.2(3) minβ222Ra2-
223FrActinium K87136223.0197359(26)22.00(7) minβ (99.99%)223Ra3/2(-)Trace[n 3]
α (.006%)219At
224Fr87137224.02325(5)3.33(10) minβ224Ra1-
225Fr87138225.02557(3)4.0(2) minβ225Ra3/2-
226Fr87139226.02939(11)49(1) sβ226Ra1-
227Fr87140227.03184(11)2.47(3) minβ227Ra1/2+
228Fr87141228.03573(22)#38(1) sβ228Ra2-
229Fr87142229.03845(4)50.2(4) sβ229Ra(1/2+)#
230Fr87143230.04251(48)#19.1(5) sβ230Ra
231Fr87144231.04544(50)#17.6(6) sβ231Ra(1/2+)#
232Fr87145232.04977(69)#5(1) sβ232Ra

Chú thích

  • Các trị được đánh dấu # không thực sự có nguồn gốc từ dữ liệu thí nghiệm, nhưng ít nhất một phần từ xu hướng hệ thống. Các spin với các argument yếu được đặt trong dấu ngoặc.
  • Các giá trị không chắc chắn được đưa ra dạng ngắn gọn trong dấu ngoặc theo sau là các con số cuối tương ứng. Giá trị không chắc chắn biểu thị độ lệch chuẩn, ngoại trừ phần đồng vị và khối lượng nguyên tử chuẩn từ IUPAC mà sử dụng không chắc chắn mở rộng.

Tham khảo

  • Isotope masses from:
    • G. Audi, A. H. Wapstra, C. Thibault, J. Blachot and O. Bersillon (2003). “The NUBASE evaluation of nuclear and decay properties” (PDF). Nuclear Physics A. 729: 3–128. Bibcode:2003NuPhA.729....3A. doi:10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Isotopic compositions and standard atomic masses from:
  • Half-life, spin, and isomer data selected from the following sources. See editing notes on this article's talk page.