Ōke

Kyū-Miyake (旧宮家? "cựu cung gia"), còn được biết là cựu hoàng tộc (旧皇族), là một chi của Hoàng thất Nhật Bản được tạo thành từ chi Fushimi-no-miya, Shinnōke cuối cùng trong các chi thứ. Tất cả trừ một ōke đều được hình thành bởi hậu duệ của Thân vương Fushimi Kuniie. Tất cả ōke đều bị tước bỏ thành viên Hoàng thất Nhật Bản bởi Cơ quan chiếm đóng Hoa Kỳ trong tháng 10/1947, một phần của việc bãi bỏ thân thuộc bàng hệ của hoàng gia Nhật Bản. Sau thời điểm đó, chỉ còn duy nhất gia đình Hirohito và ba anh em của ông vẫn giữ quyền thành viên trong Hoàng gia. Tuy nhiên, lãnh đạo không chính thức của thân thuộc bàng hệ hoàng gia vẫn tồn tại gần như toàn bộ và được liệt kê ở đây.

Tất cả các thành viên cũ của hoàng tộc đã tập trung tại Hoàng cung Kyoto
Hoàng đế Hirohito và các thành viên của Kyū-Miyake (Gia đình Hoàng gia Cadet)

Trong những năm gần đây, những người bảo thủ đã đề xuất việc khôi phục một số chi của đế quốc trước đây hoặc cho phép gia đình hoàng gia nhận nuôi các thành viên nam của các gia đình hoàng tử trước đây, như một giải pháp cho tranh cãi kế vị Nhật Bản.

Các kyū-miyake, theo thứ tự thành lập:

  1. 梨本 Nashimoto (không còn)
  2. 久邇 Kuni
  3. 山階 Yamashina (không còn)
  4. 華頂 Kachō hoặc Kwachō (không còn)
  5. 北白川 Kitashirakawa
  6. 東伏見 Higashifushimi hoặc Komatsu (小松) (không còn)
  7. 賀陽 Kaya
  8. 朝香 Asaka
  9. 東久邇 Higashikuni
  10. 竹田 Takeda

Trừ khi có quy định khác, tất cả các hoàng thân được liệt kê ở đây đều là con trai của người tiền nhiệm.

Nashimoto-no-miya

Dòng Nashimoto-no-miya được thành lập từ Thân vương Moriosa, con của Thân vương Fushimi Sadayoshi (cha của Thân vương Fushimi Kuniie)

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Thân vương Nashimoto Moriosa
(梨本宮 守脩親王 Nashi-no-miya Moriosa-shinnō?)
181918701885
2Ma vương Nashimoto Kikumaro
(山階宮菊麿王 Nashimoto-no-miya Kikumaro-ō?)
1873188518851908cháu trai của Moriosa; từ chức để trở về dòng Yamashina
3Chính vương Nashimoto Morimasa
(梨本宮守正王 Nashimoto-no-miya Morimasa-ō?)
1874188519471951em họ của Kikumaro và con thứ tư của Kuni-no-miya Asahiko

Kuni-no-miya

Dòng Kuni-no-miya được thành lập từ Thân vương Asahiko, con thứ tư của Thân vương Fushimi Kuniie

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Thân vương Kuni Asahiko
(久邇宮 朝彦親王 Kuni-no-miya Asahiko shinnō ?)
182418631891trở thành thân vương (shinnō) năm 1871
2Ngạn vương Kuni Kuniyoshi
(久邇宮 邦彦王 Kuni-no-miya Kuniyoshi ō ?)
187318911929cha của Hoàng hậu Kojun
3Dung vương Kuni Asaakira
(久邇宮 朝融王 Kuni-no-miya Asaakira ō?)
1901192919471959
4Kuni Kuniaki
(久邇 邦昭?)
19291959

Yamashina-no-miya

Dòng Yamashina-no-miya được thành lập từ Thân vương Akira, con trưởng của Thân vương Fushimi Kuniie.

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Thân vương Yamashina Akira
(山階宮 晃親王 Yamashina-no-miya Akira shinnō ?)
181618641898
2Ma vương Yamashina Kikumaro
(山階宮 菊麿王 Yamashina-no-miya Kikumaro-ō ?)
187318981908
3Ngạn vương Yamashina Takehiko
(山階宮 武彦王 Yamashina-no-miya Takehito-ō?)
1898190819471987

Dòng Yamashina-no-miya không còn sau khi Yamashina Takehiko qua đời.

Kwachō-no-miya

Dòng Kwachō-no-miya (hoặc Kachō-no-miya) được thành lập từ Thân vương Hirotsune, con của Thân vương Fushimi Kuniie.

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Thân vương Kwacho Hirotsune
(華頂宮博経親王 Kwachō-no-miya Hirosune shinnō ?)
185118681876
2Thân vương Kwacho Hiroatsu
(華頂宮博厚親王 Kwachō-no-miya Hiroatsu shinnō ?)
187518761883
3Thân vương Kwacho Hiroyasu
(華頂宮博恭親王 Kwachō-no-miya Hiroyasu-shinnō?)
1875188319041946
4Trung vương Kwacho Hirotada
(華頂宮博忠王 Kwachō-no-miya Hirotada-ō?)
190219041924
XHầu tước Kwacho Hironobu
(華頂博信 Kwachō Hironobu?)
1905192419471970

Dòng Kwacho-no-miya kết thúc khi Trung vương Kwacho Hirotada qua đời. Dòng dõi tiếp tục kế thừa kazoku qua Kwacho Hironobu.

Kitashirakawa-no-miya

Dòng Kitashirakawa-no-miya thành lập từ Thân vương Satonari, con thứ tám của Thân vương Fushimi Kuniie

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Thân vương Kitashirakawa Satonari
(北白川宮 智成親王 Kitashirakawa-no-miya Satonari shinnō?)
184418721872
2Thân vương Kitashirakawa Yoshihisa
(北白川宮 能久親王 Kitashirakawa-no-miya Yoshihisa-shinnō?)
184718721895
3Cửu vương Kitashirakawa Naruhisa
(北白川宮 成久王 Kitashirakawa-no-miya Naruhisa-ō?)
188718951923
4Cửu vương Kitashirakawa Nagahisa
(北白川宮 永久王 Kitashirakawa-no-miya Nagahisa-ō?)
191019231940
5Kitashirakawa Michihisa (Cửu vương Kitashirakawa Michihisa
北白川宮 道久王?, Kitashirakawa-no-miya Michihisa-ō
)
193719401947Kitashirakawa Michihisa sau 1947

Higashifushimi-no-miya / Komatsu-no-miya

Dòng Higashifushimi-no-miya thành lập từ Thân vương Yoshiaki, con thứ bảy của Thân vương Fushimi Kuniie.

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Higashifushimi Yoshiaki (Thân vương Higashifushimi Yoshiaki
東伏見宮 嘉彰親王?, Higashifushimi no miya Yoshiaki-shinnō
)

Thân vương Komatsu Akihito (小松宮 彰仁親王 Komatsu-no-miya Akihito-shinnō?)
1846
1867
1872
1872

1903
thay đổi tên năm 1872
2Thân vương Higashifushimi Yorihito
(東伏見宮 依仁親王 Higashifushimi no miya Yorihito-ō ?)
187619031922em của Akihito
quay trở lại tên Higashifushimi

Năm 1931, Thiên hoàng Hirohito ra lệnh Anh vương Kuni Kunihide, rời khỏi hoàng thất trở thành bá tước Higashifushimi Kunihide (hakushaku ngang với kazoku trong hệ thống quý tộc), để ngăn chặn tên Higashifushimi bị mất đi. Thân vương phi Higashifushimi Kaneko trở thành dân thường ngày 14/10/1947. Bà mất tại Tokyo năm 1955.

Kaya-no-miya

Dòng Kaya-no-miya được thành lập từ Thân vương Kuninori, con thứ hai của Thân vương Kuni Asahiko (Kuni-no-miya đầu tiên)

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Hiến vương Kaya Kuninori
(賀陽宮 邦憲王 Kaya-no-miya Kuninori shinnō ?)
186718961909Kaya-no-miya tước vị cá nhân đến năm 1900
2Hiến vương Kaya Tsunenori
(賀陽宮 恒憲王 Kaya-no-miya Tsunenori-ō ?)
1900190919471978Kaya Tsunenori sau năm 1947
3Kaya Nobuhiko (Ngạn vương Kaya Nobuhiko
賀陽宮 信彦王?, Kaya-no-miya Nobuhiko-ō
)
192219781986
4Kaya Harunori
(賀陽 治憲?)
192619872011em của Nobuhiko; nhà ngoại giao
5Kaya Fuminori
(賀陽 文憲?)
19312011

Asaka-no-miya

Dòng Asaka-no-miya được thành lập từ Thân vương Yasuhiko, con thứ tám của Thân vương Kuni Asahiko.

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Ngạn vương Asaka Yasuhiko
(朝香宮 鳩彦王 Asaka-no-miya Yasuhiko-ō ?)
1887190619471981
XAsaka Takahiko191219811994
XAsaka Tomohiko19441994

Higashikuni-no-miya

Dòng Higashikuni-no-miya được thành lập từ Thân vương Naruhiko, con thứ chín của Thân vương Kuni Asahiko.

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Ngạn vương Higashikuni Naruhiko
(東久邇宮 稔彦王 Higashikuni-no-miya Naruhiko-ō?)
1887190619471990
XHậu vương Higashikuni Morihiro
(東久邇宮 盛厚王 Higashikuni no miya Morihiro ō ?)
191619471969
2Higashikuni Nobuhiko (Ngạn vương Higashikuni Nobuhiko
東久邇宮 信彦王?, Higashikuni-no-miya Nobukiko-ō
)
19451990cháu nội Naruhiko, con của Morihiro

Ngạn vương Higashikuni Nobuhiko trở thành "Higashikuni Nobuhiko" chế độ quý tộc Nhật Bản bị bãi bỏ trong thời kỳ Mỹ chiếm đóng Nhật Bản năm 1946

Takeda-no-miya

Dòng Takeda-no-miya được thành lập từ Thân vương Tsunehisa, con trưởng của Thân vương Kitashirakawa Yoshihisa (Kitashirakawa-no-miya thứ hai).

TênSinhKế tụcVề hưuMấtGhi chú
1Cửu vương Takeda Tsunehisa
(竹田宮 恒久王 Takeda-no-miya Tsunehisa-ō ?)
188219061919
2Đức vương Takeda Tsuneyoshi
(竹田宮 恒徳王 Takeda-no-miya Tsuneyoshi-ō ?)
1909191919471992
3Takeda Tsunetada (Chính vương Takeda Tsunetada
竹田 恒正?, Takeda-no-miya Tsunetada-ō
)
19401992

Tham khảo

Nguồn tham khảo

  • Fujitani,T. Splendid Monarchy: Power and Pageantry in Modern Japan. University of California Press; Reprint edition (1998). ISBN 0-520-21371-8
  • Lebra, Sugiyama Takie. Above the Clouds: Status Culture of the Modern Japanese Nobility. University of California Press (1995). ISBN 0-520-07602-8

Liên kết ngoài