200 mét

200 mét là một cự ly và nội dung chạy nước rút. Trên đường chạy 400 m ngoài trời, cuộc chạy đua bắt đầu ở khúc quanh và kết thúc ở đường chạy thẳng, do đó đòi hỏi các vận động viên phải phối kết hợp nhiều kỹ thuật để chiến thắng. stadion, một cuộc chạy có cự ly gần tương đương và diễn ra trên đường thẳng, là môn thi đầu tiên được ghi chép lại tại Thế vận hội cổ đại. Cuộc chạy 200 m hướng nhiều tới độ bền bỉ về tốc độ hơn so với các nội dung chạy ngắn hơn.

Điền kinh
200 mét
Các vận động viên rời bàn đạp xuất phát tại vòng loại 200 mét Thế vận hội Mùa hè 2012
Kỷ lục của nam
Thế giớiJamaica Usain Bolt 19,19 (2009)
Thế vận hộiJamaica Usain Bolt 19,30 (2008)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiHoa Kỳ Florence Griffith-Joyner 21,34 (1988)
Thế vận hộiHoa Kỳ Florence Griffith-Joyner 21,34 (1988)
Chung kết 200 m nam, Universiade 2013, Kazan

Trước đây tại Hoa Kỳ và một số nơi, các vận động viên chạy cự ly 220 yard (201,168 m) thay vì 200 m (218,723 yard), tuy nhiên cự ly này không còn được sử dụng nữa. Cách quy đổi từ thành tích chạy 220 yard sang chạy 200 m là trừ đi 0,1 giây,[1] tuy nhiên cũng có các cách chuyển đổi khác. Một cuộc chạy không còn được tổ chức nữa là 200 mét thẳng. Ban đầu khi Hiệp hội điền kinh nghiệp dư quốc tế (IAAA; nay là Liên đoàn điền kinh quốc tế/IAAF) bắt đầu ghi chép các kỷ lục thế giới vào năm 1912, chỉ các kỷ lục trên đường chạy thẳng mới được tính. Vào năm 1951, IAAF bắt đầu công nhân các kỷ lục trên đường chạy cong. Tới năm 1976 các kỷ lục trên đường chạy thẳng bị bãi bỏ hoàn toàn.

Cự ly này thu hút các vận động viên ở cự ly khác, chủ yếu là các vận động viên chạy 100 mét muốn lập cú đúp danh hiệu. Thành tích này được thiết lập tại nhiều kỳ Thế vận hội; của nam gồm có Archie Hahn năm 1904, Ralph Craig năm 1912, Percy Williams năm 1928, Eddie Tolan năm 1932, Jesse Owens năm 1936, Bobby Morrow năm 1956, Valeriy Borzov năm 1972, Carl Lewis năm 1984, và Usain Bolt các năm 2008, 2012 và 2016; còn của nữ là Fanny Blankers-Koen năm 1948, Marjorie Jackson năm 1952, Betty Cuthbert năm 1956, Wilma Rudolph năm 1960, Renate Stecher năm 1972, Florence Griffith-Joyner năm 1988 và Elaine Thompson năm 2016. Marion Jones về đích đầu tiên ở cả hai cự ly năm 2000 nhưng bị hủy kết quả và tước huy chương vì sử dụng chất kích thích vận động. Cú đúp 200 m và 400 m lần đầu được thiết lập bởi Valerie Brisco-Hooks năm 1984, và sau đó là Michael Johnson và Marie-José Pérec cùng năm 1996. Usain Bolt là vận động viên nam duy nhất nhiều lần vô địch Olympic, trong khi Bärbel Wöckel (Eckert) và Veronica Campbell-Brown là hai nữ vận động viên nhiều lần đoạt huy chương vàng 200m Thế vận hội.

Đương kim giữ kỷ lục thế giới là Usain Bolt của Jamaica với thành tích 19,19s tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009. Đương kim giữ kỷ lục của nữ là Florence Griffith-Joyner người Mỹ với 21,34s tại Thế vận hội Mùa hè 1988.

Top 25 mọi thời đại

  • A: Độ cao lớn

Nam (ngoài trời)

  • Tính tới tháng 7 năm 2017.[2]
Xếp hạngThời gianGióTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
119,19-0,3Usain Bolt  Jamaica20 tháng 8 năm 2009Berlin
219,26+0,7Yohan Blake  Jamaica16 tháng 9 năm 2011Bruxelles
319,32+0,4Michael Johnson  Hoa Kỳ1 tháng 8 năm 1996Atlanta
419,53+0,7Walter Dix  Hoa Kỳ16 tháng 9 năm 2011Bruxelles
519,57+0,4Justin Gatlin  Hoa Kỳ28 tháng 6 năm 2015Eugene[3]
619,58+1,3Tyson Gay  Hoa Kỳ30 tháng 5 năm 2009Thành phố New York
719,63+0,4Xavier Carter  Hoa Kỳ11 tháng 7 năm 2006Lausanne
819,650,0Wallace Spearmon  Hoa Kỳ28 tháng 9 năm 2006Daegu
919,68+0,4Frankie Fredericks  Namibia1 tháng 8 năm 1996Atlanta
1019,72A+1,8Pietro Mennea  Ý12 tháng 9 năm 1979Thành phố México
1119,73-0,2Michael Marsh  Hoa Kỳ5 tháng 8 năm 1992Barcelona
1219,74+1,4Lashawn Merritt  Hoa Kỳ8 tháng 7 năm 2016Eugene[4]
1319,75+1,5Carl Lewis  Hoa Kỳ19 tháng 6 năm 1983Indianapolis
+1,7Joe DeLoach  Hoa Kỳ28 tháng 9 năm 1988Seoul
1519,77+0,7Ato Boldon  Trinidad và Tobago13 tháng 7 năm 1997Stuttgart
0,0Isaac Makwala  Botswana14 tháng 7 năm 2017Madrid[5]
1719,79+1,2Shawn Crawford  Hoa Kỳ26 tháng 8 năm 2004Athens
+0,9Warren Weir  Jamaica23 tháng 6 năm 2013Kingston
1919,80+0,8Christophe Lemaitre  Pháp3 tháng 9 năm 2011Daegu
+2.0Rasheed Dwyer  Jamaica23 tháng 7 năm 2015Toronto[6]
-0.3Andre de Grasse  Canada17 tháng 8 năm 2016Rio de Janeiro[7]
2219,81-0,3Alonso Edward  Panama20 tháng 8 năm 2009Berlin
+0,4Churandy Martina  Hà Lan25 tháng 8 năm 2016Lausanne[8]
2419,83A+0,9Tommie Smith  Hoa Kỳ16 tháng 10 năm 1968Thành phố México
2519,841.7Francis Obikwelu  Nigeria25 tháng 8 năm 1999Sevilla
1.2Wayde Van Niekerk  Nam Phi10 tháng 6 năm 2017Kingston[9]

Nữ (ngoài trời)

  • Tính tới tháng 8 năm 2017.[10]
Xếp hạngKết quảGióTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
121,34+1,3Florence Griffith-Joyner  Hoa Kỳ29 tháng 9 năm 1988Seoul
221,62A-0,6Marion Jones  Hoa Kỳ11 tháng 9 năm 1998Johannesburg
321,63+0,2Dafne Schippers  Hà Lan28 tháng 8 năm 2015Bắc Kinh[11]
421,64+0,8Merlene Ottey  Jamaica13 tháng 9 năm 1991Bruxelles
521,66+0,2Elaine Thompson  Jamaica28 tháng 8 năm 2015Bắc Kinh[11]
621,69+1,0Allyson Felix  Hoa Kỳ30 tháng 6 năm 2012Eugene[12]
721,71+0,7Marita Koch Đông Đức10 tháng 6 năm 1979Karl-Marx-Stadt
+0,321 tháng 7 năm 1984Potsdam
+1,2Heike Drechsler Đông Đức29 tháng 6 năm 1986Jena
-0,829 tháng 8 năm 1986Stuttgart
921,72+1,3Grace Jackson  Jamaica29 tháng 9 năm 1988Seoul
-0,1Gwen Torrence  Hoa Kỳ15 tháng 8 năm 1992Barcelona
1121,74+0,4Marlies Göhr Đông Đức3 tháng 6 năm 1984Erfurt
+1,2Silke Gladisch Đông Đức3 tháng 9 năm 1987Roma
+0,6Veronica Campbell-Brown  Jamaica21 tháng 8 năm 2008Bắc Kinh
1421,75-0,1Juliet Cuthbert  Jamaica5 tháng 8 năm 1992Barcelona
1521,77+0,6Inger Miller  Hoa Kỳ27 tháng 8 nămSevilla
+1,5Tori Bowie  Hoa Kỳ27 tháng 5 năm 2017Eugene[13]
1721,81-0,1Valerie Brisco-Hooks  Hoa Kỳ9 tháng 8 năm 1984Los Angeles
1821,83-0,2Evelyn Ashford  Hoa Kỳ24 tháng 8 năm 1979Montréal
1921,85+0,3Bärbel Wöckel Đông Đức21 tháng 7 năm 1984Potsdam
2021,870,0Irina Privalova  Nga25 tháng 7 năm 1995Monaco
2121,88+0,1Shaunae Miller-Uibo  Bahamas24 tháng 8 năm 2017Zürich[14]
2221,93+1,3Pam Marshall  Hoa Kỳ23 tháng 7 năm 1988Indianapolis
2321,95+0,3Katrin Krabbe Đông Đức30 tháng 8 năm 1990Split
2421,97+1,9Jarmila Kratochvilova Tiệp Khắc6 tháng 6 năm 1981Bratislava
2521,99+0,9Chandra Cheeseborough  Hoa Kỳ19 tháng 6 năm 1983Indianapolis
+1,1Marie-José Pérec  Pháp2 tháng 7 năm 1993Villeneuve-d'Ascq
+1,1Kerron Stewart  Jamaica29 tháng 7 năm 2008Kingston

Nam (trong nhà)

  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[15]
Xếp hạngKết quảTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
119,92Frankie Fredericks  Namibia18 tháng 2 năm 1996Lievin[16]
220,10Wallace Spearmon  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2005Fayetteville
320,11Christian Coleman  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
420,19Trayvon Bromell  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2015Fayetteville[18]
520,25Linford Christie  Anh19 tháng 2 năm 1995Lievin
620,26Obadele Thompson  Barbados6 tháng 3 năm 1999Maebashi
Shawn Crawford  Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2000Fayetteville
John Capel  Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2000Fayetteville
Andre De Grasse  Canada14 tháng 3 năm 2015Fayetteville[18]
1020,27Walter Dix  Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
1120,30Xavier Carter  Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
1220,31Coby Miller  Hoa Kỳ3 tháng 3 năm 2001Atlanta
Jereem Richards  Trinidad và Tobago11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
1420,32Rohsaan Griffin  Hoa Kỳ27 tháng 2 năm 1999Atlanta
Kevin Little  Hoa Kỳ5 tháng 3 năm 1999Maebashi
20,32 ADeondre Batson  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2014Albuquerque
1720,34 ADedric Dukes  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2014Albuquerque
1820,35Ato Boldon  Trinidad và Tobago23 tháng 2 năm 1997Birmingham
1920,36Bruno Marie-Rose  France22 tháng 2 năm 1987Liévin
Rubin Williams  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2008Fayetteville
Just'n Thymes  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[19]
2220,37Ameer Webb  Hoa Kỳ8 tháng 3 năm 2013Fayetteville
2320,38Rodney Martin  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2005Fayetteville
Curtis Mitchell  Hoa Kỳ12 tháng 3 năm 2010Fayetteville
2520,39Rakieem Salaam  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2011College Station

Nữ (trong nhà)

  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[20]
Xếp hạngKết quảTênQuốc giaNgàyĐịa điểmNguồn
121,87Merlene Ottey  Jamaica13 tháng 2 năm 1993Lievin
222,10Irina Privalova  Nga19 tháng 2 năm 1995Toronto
322,27Heike Drechsler Đông Đức7 tháng 3 năm 1987Indianapolis
422,33Gwen Torrence  Hoa Kỳ3 tháng 2 năm 1996Atlanta
522,38Veronica Campbell-Brown  Jamaica18 tháng 2 năm 2005Birmingham
622,39Marita Koch Đông Đức5 tháng 3 năm 1983Budapest
Ionela Tirlea  România6 tháng 3 năm 1999Maebashi
822,40Bianca Knight  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2008Fayetteville
922,41Galina Malchugina  Nga13 tháng 3 năm 1994Paris
1022,42Ariana Washington  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
1122,43Svetlana Goncharenko  Nga22 tháng 2 năm 1998Lievin
1222,45Felicia Brown  Hoa Kỳ27 tháng 2 năm 2016Fayetteville
1322,49Muriel Hurtis  Pháp14 tháng 3 năm 2003Birmingham
Muna Lee  Hoa Kỳ14 tháng 3 năm 2003Fayetteville
Sanya Richards-Ross  Hoa Kỳ12 tháng 3 năm 2004Fayetteville
1622,50Melanie Paschke  Đức1 tháng 3 năm 1998Valencia
Kamaria Brown  Hoa Kỳ1 tháng 3 năm 2014College Station
1822,52Nanceen Perry  Hoa Kỳ13 tháng 2 năm 2000Liévin
Jenna Prandini  Hoa Kỳ13 tháng 3 năm 2015Fayetteville
2022,53Hannah Cunliffe  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[17]
2122,54Kimberlyn Duncan  Hoa Kỳ24 tháng 2 năm 2013Fayetteville
Deanna Hill  Hoa Kỳ11 tháng 3 năm 2017College Station[21]
2322,57Shalonda Solomon  Hoa Kỳ10 tháng 3 năm 2006Fayetteville
2422,58Grit Breuer  Đức10 tháng 3 năm 1991Sevilla
Kerron Stewart  Jamaica9 tháng 3 năm 2007Fayetteville

Huy chương Thế vận hội

Nam

Đại hộiVàngBạcĐồng
Paris 1900
chi tiết
 Walter Tewksbury (USA)  Norman Pritchard (IND)  Stan Rowley (AUS)
St. Louis 1904
chi tiết
 Archie Hahn (USA)  Nate Cartmell (USA)  William Hogenson (USA)
Luân Đôn 1908
chi tiết
 Robert Kerr (CAN)  Robert Cloughen (USA)  Nate Cartmell (USA)
Stockholm 1912
chi tiết
 Ralph Craig (USA)  Donald Lippincott (USA)  Willie Applegarth (GBR)
Antwerpen 1920
chi tiết
 Allen Woodring (USA)  Charlie Paddock (USA)  Harry Edward (GBR)
Paris 1924
chi tiết
 Jackson Scholz (USA)  Charlie Paddock (USA)  Eric Liddell (GBR)
Amsterdam 1928
chi tiết
 Percy Williams (CAN)  Walter Rangeley (GBR)  Helmut Körnig (GER)
Los Angeles 1932
chi tiết
 Eddie Tolan (USA)  George Simpson (USA)  Ralph Metcalfe (USA)
Berlin 1936
chi tiết
 Jesse Owens (USA)  Mack Robinson (USA)  Tinus Osendarp (NED)
Luân Đôn 1948
chi tiết
 Mel Patton (USA)  Barney Ewell (USA)  Lloyd LaBeach (PAN)
Helsinki 1952
chi tiết
 Andy Stanfield (USA)  Thane Baker (USA)  James Gathers (USA)
Melbourne 1956
chi tiết
 Bobby Morrow (USA)  Andy Stanfield (USA)  Thane Baker (USA)
Roma 1960
chi tiết
 Livio Berruti (ITA)  Lester Carney (USA)  Abdoulaye Seye (FRA)
Tokyo 1964
chi tiết
 Henry Carr (USA)  Paul Drayton (USA)  Edwin Roberts (TRI)
Thành phố México 1968
chi tiết
 Tommie Smith (USA)  Peter Norman (AUS)  John Carlos (USA)
München 1972
chi tiết
 Valeriy Borzov (URS)  Larry Black (USA)  Pietro Mennea (ITA)
Montréal 1976
chi tiết
 Don Quarrie (JAM)  Millard Hampton (USA)  Dwayne Evans (USA)
Moskva 1980
chi tiết
 Pietro Mennea (ITA)  Allan Wells (GBR)  Don Quarrie (JAM)
Los Angeles 1984
chi tiết
 Carl Lewis (USA)  Kirk Baptiste (USA)  Thomas Jefferson (USA)
Seoul 1988
chi tiết
 Joe DeLoach (USA)  Carl Lewis (USA)  Robson da Silva (BRA)
Barcelona 1992
chi tiết
 Michael Marsh (USA)  Frankie Fredericks (NAM)  Michael Bates (USA)
Atlanta 1996
chi tiết
 Michael Johnson (USA)  Frankie Fredericks (NAM)  Ato Boldon (TRI)
Sydney 2000
chi tiết
 Konstantinos Kenteris (GRE)  Darren Campbell (GBR)  Ato Boldon (TRI)
Athens 2004
chi tiết
 Shawn Crawford (USA)  Bernard Williams (USA)  Justin Gatlin (USA)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
 Usain Bolt (JAM)  Shawn Crawford (USA)  Walter Dix (USA)
Luân Đôn 2012
chi tiết
 Usain Bolt (JAM)  Yohan Blake (JAM)  Warren Weir (JAM)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
 Usain Bolt (JAM)  Andre De Grasse (CAN)  Christophe Lemaitre (FRA)

Nữ

Đại hộiVàngBạcĐồng
Luân Đôn 1948
chi tiết
 Fanny Blankers-Koen (NED)  Audrey Williamson (GBR)  Audrey Patterson (USA)
Helsinki 1952
chi tiết
 Marjorie Jackson (AUS)  Bertha Brouwer (NED)  Nadezhda Khnykina-Dvalishvili (URS)
Melbourne 1956
chi tiết
 Betty Cuthbert (AUS)  Christa Stubnick (EUA)  Marlene Mathews (AUS)
Roma 1960
chi tiết
 Wilma Rudolph (USA)  Jutta Heine (EUA)  Dorothy Hyman (GBR)
Tokyo 1964
chi tiết
 Edith McGuire (USA)  Irena Kirszenstein (POL)  Marilyn Black (AUS)
Thành phố México 1968
chi tiết
 Irena Szewińska (POL)  Raelene Boyle (AUS)  Jenny Lamy (AUS)
München 1972
chi tiết
 Renate Stecher (GDR)  Raelene Boyle (AUS)  Irena Szewińska (POL)
Montréal 1976
chi tiết
 Bärbel Eckert (GDR)  Annegret Richter (FRG)  Renate Stecher (GDR)
Moskva 1980
chi tiết
 Bärbel Wöckel (GDR)  Natalya Bochina (URS)  Merlene Ottey (JAM)
Los Angeles 1984
chi tiết
 Valerie Brisco-Hooks (USA)  Florence Griffith (USA)  Merlene Ottey (JAM)
Seoul 1988
chi tiết
 Florence Griffith-Joyner (USA)  Grace Jackson (JAM)  Heike Drechsler (GDR)
Barcelona 1992
chi tiết
 Gwen Torrence (USA)  Juliet Cuthbert (JAM)  Merlene Ottey (JAM)
Atlanta 1996
chi tiết
 Marie-José Pérec (FRA)  Merlene Ottey (JAM)  Mary Onyali (NGR)
Sydney 2000
chi tiết
 Pauline Davis-Thompson (BAH)  Susanthika Jayasinghe (SRI)  Beverly McDonald (JAM)
Athens 2004
chi tiết
 Veronica Campbell (JAM)  Allyson Felix (USA)  Debbie Ferguson (BAH)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
 Veronica Campbell-Brown (JAM)  Allyson Felix (USA)  Kerron Stewart (JAM)
Luân Đôn 2012
chi tiết
 Allyson Felix (USA)  Shelly-Ann Fraser-Pryce (JAM)  Carmelita Jeter (USA)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
 Elaine Thompson (JAM)  Dafne Schippers (NED)  Tori Bowie (USA)

Tham khảo

Liên kết ngoài