Fiat G.91

(Đổi hướng từ Alenia G.91)

Fiat G.91 là một loại máy bay tiêm kích phản lực của Ý. Đây là loại máy bay chiến thắng trong cuộc cạnh tranh trở thành máy bay tiêu chuẩn của không quân đồng minh khối NATO năm 1953.

G.91
Fiat G.91 tại bảo tàng Luftwaffe ở Gatow
KiểuMáy bay tiêm kích-bom
Hãng sản xuấtFiat Aviazione
Aeritalia
Thiết kếGiuseppe Gabrielli
Chuyến bay đầu tiên9 tháng 8 năm 1956
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1958
Ngừng hoạt động1995
Trang bị choÝ Không quân Italy
Đức Không quân Đức
Bồ Đào Nha Không quân Bồ Đào Nha
Số lượng sản xuất770
Biến thểFiat G.91Y

Biến thể

Một chiếc Fiat G.91T huấn luyện của Ý thuộc đơn vị 60° Stormo (Liên đoàn 60) tại Căn cứ không quân Bitburg năm 1988.
  • G.91
  • G.91R/1
  • G.91R/1A
  • G.91R/1B
  • G.91R/3
  • G.91R/4
  • G.91T/1
  • G.91T/3
  • G.91PAN

G.91Y

Quốc gia sử dụng

 Đức
  • Không quân Đức (Luftwaffe)
    • Aufklärungsgeschwader 53
    • Aufklärungsgeschwader 54
    • Erprobungstelle 61
    • Leichtes Kampfgeschwader 41
    • Leichtes Kampfgeschwader 42
    • Leichtes Kampfgeschwader 43
    • Leichtes Kampfgeschwader 44
    • Waffenschule 50
 Hy Lạp
  • Không quân Hy Lạp
 Ý
  • Không quân Ý
    • Frecce Tricolori
 Bồ Đào Nha
  • Không quân Bồ Đào Nha (1966–1993)
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (G.91R)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 10,3 m (33 ft 9 in)
  • Sải cánh: 8,56 m (28 ft 1 in)
  • Chiều cao: 4 m (13 ft 1 in)
  • Diện tích cánh: 16,4 m² (177 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 3.100 kg (6.830 lb)
  • Trọng lượng có tải: 5.440 kg (11.990 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 5.500 kg (12.100 lb)
  • Động cơ: 1 × Bristol Siddeley Orpheus 803 , 22,2 kN (5.000 lbf)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 1.075 km/h (580 kn, 668 mph)
  • Tầm bay: 1.150 km (621 hải lý, 715 mi)
  • Trần bay: 13.100 m (43.000 ft)
  • Vận tốc lên cao: 30 m/s (6.000 ft/phút)
  • Tải trên cánh: 331 kg/m² (67,8 lb/ft²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,42

Trang bị vũ khí

  • Súng:
    súng máy M2 Browning 12,7 mm (0.50 in); hoặc
    2× pháo DEFA 30 mm (1.18 in) (Luftwaffe chỉ cho G.91R/3)
  • Giá treo vũ khí: 4× dưới cánh, treo được tối đa 1.814 kg/4.000 lb đối với G.91Y, 680 kg/1.500 lb đối với G.91R/3 & R/4 và 500 kg/1.100 lb đối với G.91R/1
  • Rocket:
    2× thùng rocket Matra (mỗi thùng chứa 19× rocket SNEB 68 mm); hoặc
    18× rocket Hispano SURA R80 80 mm[1]
  • Bom: Nhiều loại bom khác nhau

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
Tài liệu
  • Angelucci, Enzo and Paolo Matricardi. Combat Aircraft 1945–1960. Maidenhead, Berkshire, UK: Sampson Low Guides, 1980. ISBN 0-562-00136-0.
  • Crosby, Francis. "Fiat/Aeritalia G91." Fighter Aircraft. London: Lorenz Books, 2002. ISBN 0-7548-0990-0.
  • Doll, Peter and Herman Dorner. The New Luftwaffe in Action (In Action No.1013). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 1974.
  • Ferrari, Massimo. "Addio G.91R" (in Italian). RID magazine, August 1992.
  • Green, William. The World's Fighting Planes. London: Macdonald, 1964.
  • Harding, Stephen (1997). U.S. Army Aircraft Since 1947. Atglen, Pennsylvania, USA: Schiffer Publishing Ltd. ISBN 96-69996 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).
  • Jackson, Paul A. German Military Aviation 1956–1976. Hinckley, Leicestershire, UK: Midland Counties Publications, 1976.ISBN 0-904597-03-2
  • Lopes, Mario Canongia. "Portugal's Ginas". Air Enthusiast, Thirty-six, May–August 1988, pp. 61–72. ISSN 0143-5450.
  • Niccoli, Riccado. "Fiat G.91, NATO's Lightweight Fighter." International Air Power Review. Volume 7, Winter 2002.
  • Taylor, John W. R. "Fiat G.91". Combat Aircraft of the World from 1909 to the Present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.

Liên kết ngoài