Athene cunicularia

Athene cunicularia còn gọi là cú đào hang là một loài chim trong họ Họ Cú mèo (Strigidae).[2] Loài cú này được tìm thấy trong suốt cảnh quan mở của Bắc và Nam Mỹ. Loài cú này có thể được tìm thấy trong đồng cỏ, vùng đất chăn thả, khu vực canh tác nông nghiệp, sa mạc, hoặc bất kỳ khu vực khô mở khác với thảm thực vật thấp.

Athene cunicularia
Adult Florida Burrowing Owl
(Athene cunicularia floridana)
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Strigiformes
Họ (familia)Strigidae
Chi (genus)Athene
Danh pháp hai phần
Athene cunicularia
(Molina, 1782)
Phạm vi phân bố màu xanh lá cây
Phạm vi phân bố màu xanh lá cây
Phân loài
Khoảng 20 còn sống
Danh pháp đồng nghĩa

Strix cunicularia Molina, 1782
Speotyto cunicularia

Spheotyto cunicularia (lapsus)

Loài cú này thường sinh sống trong hang dưới lòng đất. Hang nơi chúng sinh sống không phải do chúng đào mà là tổ của loài động vật có vú khác như sóc đất. Đây là một trong loài cú nhỏ nhất ở Bắc Mỹ với màu lông đốm nâu và đôi chân dài. Loài cú này ăn loài động vật nhỏ như chuột vào thời gian cuối xuân và đầu hè. Sau đó, chúng chuyên sang ăn côn trùng, chủ yếu là châu chấubọ cánh cứng. Ngoài ra, cú đào hang còn ăn chim, động vật lưỡng cư và bò sát.

Phân loài

Loài này có các phân loài sau:

  • A. c. amaura (Lawrence, 1878)
  • A. c. apurensis (Gilliard, 1940)
  • A. c. arubensis (Cory, 1915)
  • A. c. boliviana (L. Kelso, 1939)
  • A. c. brachyptera (Richmond, 1896)
  • A. c. carrikeri (Stone, 1922)
  • A. c. cunicularia (Molina, 1782)
  • A. c. floridana (Ridgway, 1874)
  • A. c. grallaria (Temminck, 1822)
  • A. c. guadeloupensis Ridgway, 1874
  • A. c. guantanamensis (Garrido, 2001)
  • A. c. hypugaea (Bonaparte, 1825)
  • A. c. intermedia (Berlepsch & Stolzmann, 1902)
  • A. c. minor (Cory, 1918)
  • A. c. nanodes (Berlepsch & Stolzmann, 1902)
  • A. c. partridgei Olrog, 1976
  • A. c. pichinchae (Boetticher, 1929)
  • A. c. punensis (Chapman, 1914)
  • A. c. rostrata (C. H. Townsend, 1890)
  • A. c. tolimae (Stone, 1899)
  • A. c. troglodytes (Wetmore & Swales, 1931)

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo