Bính âm tiếng Tạng

Bính âm tiếng Tạng (tiếng Trung: 藏文拼音; bính âm: Zàngwén Pīnyīn; viết tắt là ZWPY) là hệ thống phiên âm tiếng Tạng tiêu chuẩn dùng để phiên âm tên riêng và địa danh tại Trung Quốc[1] từ năm 1982, thay cho phương pháp chuyển tự Wylie.[2] Bính âm tiếng Tạng được xây dựng theo phát âm tiếng Tạng Lhasa của Đài phát thanh quốc gia Trung Quốc,[1] phản ánh được cách phát âm nhưng không phản ánh thanh điệu.

Tổng quan

Về bộ phận đầu âm tiết

Các bộ phận đầu âm tiết (phụ âm) độc lập thuộc âm tiết đầu tiên của một từ được phiên âm theo bảng dưới đây:

ཀ་ཁ་
ག་
ང་ཅ་ཇ་
ཆ་
ཉ་ཏ་ད་
ཐ་
ན་པ་ཕ་
བ་
མ་ཙ་ཛ་
ཚ་
ཝ་ཞ་
ཤ་
ཟ་
ས་
ཡ་ར་ལ་ཧ་ཀྱ་ཁྱ་
གྱ་
ཧྱ་ཀྲ་ཁྲ་
གྲ་
ཧྲ་ལྷ་རྷ་
gkngjqnydtnbpmzcwxsyrlhgykyhyzhchshlhrh

Trường hợp toàn diện hơn vui lòng xem mục #Bộ phận đầu âm tiết.

Về nguyên âm và phụ âm cuối

Mười bảy nguyên âm trong tiếng Tạng tiêu chuẩn được trình bày theo bảng dưới đây:

IPAZWPYIPAZWPY
iiĩin
eêen
ɛai/äɛ̃ain/än
aaãan
uuũun
oôõon
ɔoɔ̃ǒn
yüün
øoi/öø̃oin/ön

Phụ âm cuối -r không phát âm mà kéo dài nguyên âm liền trước. Phụ âm cuối -n mũi hóa nguyên âm liền trước. Các phụ âm cuối âm tiết còn lại được phiên âm theo bảng dưới đây:

IPATibetan

pinyin

ʔ̞b/•
ʔg/—
rr
mm
ŋng

Trường hợp đơn âm tiết

Thanh điệu của một âm tiết phụ thuộc phần lớn vào phụ âm hoặc tổ hợp phụ âm đầu âm tiết. Trong bảng dưới đây, mỗi phụ âm đầu sẽ được biểu diễn theo dạng phụ âm + a kèm theo dấu thanh điệu theo Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế (dấu sắc biểu thị thanh cao, dấu huyền biểu thị thanh thấp).

Bộ phận đầu âm tiết

Dưới đây là bảng phiên âm toàn diện của các bộ phận đầu âm tiết thuộc âm tiết đầu tiên của một từ. Nếu âm tiết được phiên âm không phải là âm tiết đầu tiên của một từ, vui lòng xem mục #Biến thể của bộ phận đầu âm tiết.

IPAChuyển tự WylieZWPYTHL
p, sp, dp, lpbp
rb, sb, sbrbb
mpàlb, ’bbb
pʰáph, ’phpp
pʰàbpb
bhbhbh
rm, sm, dm, smrmm
m, mrmm
w[chú thích 1], db, bww
t, rt, lt, st, tw, gt, bt, brt, blt, bst, blddt
rd, sd, gd, bd, brd, bsddd
ntálthd
ntàzl, bzl, ld, md, ’ddd
tʰáth, mth, ’thtt
tʰàd, dwtd
rn, sn, gn, brn, bsn, mnnn
nnn
kl, gl, bl, rl, sl, brl, bslll
l, lwll
l̥álhlhlh
tsáts, rts, sts, rtsw, stsw, gts, bts, brts, bstszts
tsàrdz, gdz, brdzzdz
ntsàmdz, ’dzzdz
tsʰátsh, tshw, mtsh, ’tshcts
tsʰàdzcdz
s, sr, sw, gs, bs, bsrss
z, zw, gz, bzsz
ʈʂákr, rkr, lkr, skr, tr, pr, lpr, spr, dkr, dpr, bkr, bskr, bsrzhtr
ʈʂàrgr, lgr, sgr, dgr, dbr, bsgr, rbr, lbr, sbrzhdr
ɳʈʂàmgr, ’gr, ’dr, ’brzhdr
ʈʂʰákhr, thr, phr, mkhr, ’khr, ’phrchtr
ʈʂʰàgr, dr, br, grwchdr
ʂáhrshhr
r, rwrr
r̥árhrh
ky, rky, lky, sky, dky, bky, brky, bskygyky
rgy, lgy, sgy, dgy, bgy, brgy, bsgygygy
ɲcàmgy, ’gygygy
cʰákhy, mkhy, ’khykykhy
cʰàgykygy
çáhyhyhy
tɕác, cw, gc, bc, lc, py, lpy, spy, dpyjch
tɕàrby, lby, sby, rj, gj, brjjj
ɲtɕàlj, mj, ’j, ’byjj
tɕʰách, mch, ’ch, phy, ’phyqch
tɕʰàj, byqj
ɕásh, shw, gsh, bshxsh
ɕàzh, zhw, gzh, bzhxzh
ɲárny, sny, gny, brny, bsny, mny, nyw, rmy, smynyny
ɲàny, mynyny
g.yyy
y, dbyyy
k, rk, lk, sk, kw, dk, bk, brk, bskgk
rg, lg, sg, dg, bg, brg, bsggg
ŋkàlg, mg, ’ggg
kʰákh, khw, mkh, ’khkkh
kʰàg, gwkg
ŋárng, lng, sng, dng, brng, bsng, mngngng
ŋàngngng
ʔá—, db
ʔ̞à
h, hwhh

Bộ phận vần

Dưới đây là bảng phiên âm toàn diện của các bộ phận vần thuộc âm tiết cuối cùng của một từ.[3] Nếu âm tiết được phiên âm không phải là âm tiết cuối cùng của một từ, vui lòng xem mục #Biến thể của bộ phận cuối âm tiết. Bảng dưới sử dụng phụ âm .

ཨ།ཨའུ།ཨར།ཨལ།
ཨའི།
ཨད།
ཨས།
ཨག།
ཨགས།
ཨབ།
ཨབས།
ཨང༌།
ཨངས།
ཨམ།
ཨམས།
ཨན།
aauarai/äagabangamain/än
[a][au̯][aː][ɛː][ɛ][ʌʡ] ~ [ɤʡ][ʌʡ̆] ~ [ɤʡ̆][aŋ][am][ɛ̃ː]
ཨི།ཨིའུ།
ཨེའུ།
ཨིར།ཨིལ།
ཨའི།
ཨིད།
ཨིས།
ཨིག།
ཨིགས།
ཨིབ།
ཨིབས།
ཨིང༌།
ཨིངས།
ཨིམ།
ཨིམས།
ཨིན།
iiuiriigibingimin
[i][iu̯][iː][iː][i][iʡ][iʡ̆][ɪŋ][ɪm][ĩː]
ཨུ།ཨུར།ཨུལ།
ཨུའི།
ཨུད།
ཨུས།
ཨུག།
ཨུགས།
ཨུབ།
ཨུབས།
ཨུང༌།
ཨུངས།
ཨུམ།
ཨུམས།
ཨུན།
uurüugubungumün
[u][uː][yː][y][uʡ][uʡ̆][ʊŋ][ʊm][ỹː]
ཨེ།ཨེར།ཨེལ།
ཨེའི།
ཨེད།
ཨེས།
ཨེག།
ཨེགས།
ཨེབ།
ཨེབས།
ཨེང༌།
ཨེངས།
ཨེམ།
ཨེམས།
ཨེན།
êêrêêgêbêngêmên
[e][eː][eː][e][ɛ̈ʡ][ɛ̈ʡ̆][ɛŋ][ɛm][ẽː]
ཨོ།ཨོའུ།ཨོར།ཨོལ།
ཨོའི།
ཨོད།
ཨོས།
ཨོག།
ཨོགས།
ཨོབ།
ཨོབས།
ཨོང༌།
ཨོངས།
ཨོམ།
ཨོམས།
ཨོན།
ôouôroi/öôgôbôngômoin/ön
[o][ou̯][oː][øː][ø][ɔʡ][ɔʡ̆][ɔŋ][ɔm][ø̃ː]

Tác động liên âm tiết

Biến thể của bộ phận đầu âm tiết

Biến thể của phụ âm bật hơi thanh thấp

  • Phụ âm đầu k, q, t, p, ky, ch lần lượt biến thành g, j, d, b, gy, zh.
  • Tổ hợp đầu âm tiết pa (་བ) và po (་བོ) lần lượt biến thành wawo.

Biến thể của bộ phận cuối âm tiết

Chữ TạngTibetan pinyinWylieIPA (giọng Lhasa)Giải thích
མ་ཕམ་གཡུ་མཚོ།Mapam Yumcoma-pham g.yu-mtsho[mapʰam jumtsʰo]Phụ âm dịch chuyển về cuối âm tiết liền trước
ཁྲ་འབྲུག་དགོན་པ།Changzhug Gönbakhra-’brug dgon-pa[ʈ͡ʂʰaŋʈ͡ʂ˭uk k˭ø̃p˭a]Phụ âm (ཨ་ཆུང a chung) dịch chuyển về cuối âm tiết liền trước tạo thành phụ âm mũi cuối.

Mã hóa

Thẻ ngôn ngữ IETF cho Bính âm tiếng Tạng là bo-Latn-pinyin.[4]

Các ví dụ

Chữ TạngWylieZWPYTHLCách phiên âm khác
གཞིས་ཀ་རྩེGzhis-ka-rtseXigazêZhikatseShigatse, Shikatse
བཀྲ་ཤིས་ལྷུན་པོ་Bkra-shis-lhun-poZhaxilhünboTrashilhünpoTashilhunpo, Tashilhümpo, etc.
འབྲས་སྤུང་’Bras-spungZhaibungDräpungDrebung
ཆོས་ཀྱི་རྒྱལ་མཚན་Chos-kyi Rgyal-mtshanQoigyi GyaicainChökyi GyältshänChoekyi Gyaltsen
ཐུབ་བསྟན་རྒྱ་མཚོ་Thub-bstan Rgya-mtshoTubdain GyacoThuptän GyatshoThubten Gyatso, Thubtan Gyatso, Thupten Gyatso

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Trích dẫn

Nguồn

Bản mẫu:Tiếng Tạng