Bóng bàn tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Bóng bàn tại Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro được thi đấu từ 6 tới 17 tháng 8 năm 2016 tại nhà thi đấu số 3 thuộc Riocentro. Có 172 tay vợt (phân bố bằng nhau giữa nam và nữ) tham dự cả nội dung đơn và đồng đội.[1][2] Bóng bàn đã xuất hiện tại Thế vận hội Mùa hè bảy lần trước bắt đầu từ Thế vận hội Mùa hè 1988Seoul. Ngoài nội dung đơn nam và đơn nữ, nội dung đồng đội lần thứ ba xuất hiện thay thế cho nội dung đôi tại Thế vận hội Mùa hè 2008Bắc Kinh.

Bóng bàn
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Địa điểmRiocentro – Nhà thi đấu số 3
Thời gian6–17 tháng 8 năm 2016
Số VĐV172 từ 56 quốc gia
← 2012
2020 →
Bóng bàn tại
Thế vận hội Mùa hè 2016

Danh sách tay vợt
Đơn nam nữ 
Đồng đội nam nữ

Vòng loại

Với tư cách chủ nhà, Brasil được mặc định vượt qua vòng loại sáu vận động viên.[3]

22 tay vợt nam và 22 tay vợt nữ dẫn đầu bảng xếp hạng Olympic của Liên đoàn bóng bàn quốc tế công bố ngày 1 tháng 1 năm 2016 sẽ giành được quyền tham dự Thế vận hội. Không quốc gia nào có hơn hai tay vợt nữ của mỗi nội dung đơn tại kỳ Thế vận hội này, vì vậy một số tay vợt dưới xếp dưới vị trí 28 được vợt qua vòng loại dựa vào bảng xếp hạng.[3]

40 suất sẽ dành cho môn bóng bàn với tối đa hai vận động viên một NOC mỗi giới thông qua vòng loại khu vực từ 1 tháng 7 năm 2015 tới 24 tháng 4 năm 2016: 6 dành cho châu Phi và Mỹ Latinh, 11 dành cho châu Á và châu u và 3 từ Bắc Mỹ và châu Đại Dương. Một suất mời sẽ được phân bổ bởi Liên đoàn bóng bàn quốc tế (ITTF).[3]

Đối với nội dung đồng đội, NOC có vị trí cao nhất của mỗi châu lục đã có hai tay vợt vượt qua vòng loại của nội dung đơn sẽ được thêm một vận động viên để tạo thành một đội ba người. Mười đội còn lại được dành cho 9 NOC có thứ hạng cao nhất ở bất cứ châu lục nào có hai tay vợt ở nội dung đơn và nước chủ nhà Brasil. Nếu có ít hơn 9 đội, các đội có vị trí tốt nhất với một tay vợt sẽ được chọn.[2][3]

Lịch thi đấu

VLVòng loại¼Tứ kết½Bán kếtCKChung kết
Nội dung↓/Ngày→Bảy 6CN 7Hai 8Ba 9Tư 10Năm 11Sáu 12Bảy 13CN 14Hai 15Ba 16Tư 17
Đơn namVL¼½CK
Đồng đội namVL¼½CK
Đơn nữVL¼½CK
Đồng đội nữVL¼½CK

Các quốc gia tham dự

  •  Úc (6)
  •  Áo (6)
  •  Belarus (3)
  •  Brasil (6)
  •  Canada (2)
  •  Trung Quốc (6)
  •  Colombia (1)
  •  Cộng hòa Congo (3)
  •  Croatia (1)
  •  Cộng hòa Séc (4)
  •  Đan Mạch (1)
  •  Ai Cập (5)
  •  Fiji (1)
  •  Phần Lan (1)
  •  Pháp (4)
  •  Đức (6)
  •  Anh Quốc (3)
  •  Hy Lạp (1)
  •  Hồng Kông (6)
  •  Hungary (3)
  •  Ấn Độ (4)
  •  Iran (3)
  •  Nhật Bản (6)
  •  Kazakhstan (1)
  •  Liban (1)
  •  Luxembourg (1)
  •  México (2)
  •  Hà Lan (3)
  •  Nigeria (5)
  •  CHDCND Triều Tiên (4)
  •  Paraguay (1)
  •  Philippines (1)
  •  Ba Lan (6)
  •  Bồ Đào Nha (5)
  •  Puerto Rico (2)
  •  Qatar (1)
  •  România (5)
  •  Nga (3)
  •  Serbia (1)
  •  Singapore (5)
  •  Slovakia (3)
  •  Slovenia (1)
  •  Hàn Quốc (6)
  •  Tây Ban Nha (3)
  •  Thụy Điển (5)
  •  Syria (1)
  •  Đài Bắc Trung Hoa (6)
  •  Thái Lan (3)
  •  Tunisia (1)
  •  Thổ Nhĩ Kỳ (2)
  •  Ukraina (2)
  •  Hoa Kỳ (6)
  •  Uzbekistan (1)
  •  Vanuatu (1)
  •  Venezuela (1)

Huy chương

Bảng xếp hạng huy chương

1  Trung Quốc4206
2  Nhật Bản0123
3  Đức0112
4  CHDCND Triều Tiên0011
Tổng44412

Các nội dung

Nội dungVàngBạcĐồng
Đơn nam
chi tiết
Mã Long
 Trung Quốc
Trương Kế Khoa
 Trung Quốc
Mizutani Jun
 Nhật Bản
Đồng đội nam
chi tiết
 Trung Quốc (CHN)
Trương Kế Khoa
Mã Long
Từ Tân
 Nhật Bản (JPN)
Niwa Koki
Mizutani Jun
Yoshimura Maharu
 Đức (GER)
Timo Boll
Dimitrij Ovtcharov
Bastian Steger
Đơn nữ
chi tiết
Đinh Ninh
 Trung Quốc
Lý Hiểu Hà
 Trung Quốc
Kim Song-I
 CHDCND Triều Tiên
Đồng đội nữ
chi tiết
 Trung Quốc (CHN)
Đinh Ninh
Lưu Thi Văn
Lý Hiểu Hà
 Đức (GER)
Hàn Oánh
Petrissa Solja
Đan Tiểu Na
 Nhật Bản (JPN)
Fukuhara Ai
Ishikawa Kasumi
Ito Mima

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Bóng bàn tại Thế vận hội Mùa hè