Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Các cuộc thi bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro dự kiến ​​sẽ diễn ra từ ngày 6 tới 13 tháng 8 tại sân vận động Thể thao dưới nước Olympic. Cuộc thi bơi lội đường dài trên biển sẽ được tổ chức vào ngày 15 và 16 tháng 8 tại Forte de Copacabana.[1] Địa điểm tranh tài trên biển là chủ đề quan tâm cho các vận động viên từ khi các nhà khoa học tìm thấy vi khuẩn ở vùng biển ngoài khơi của Forte de Copacabana và siêu vi khuẩn kháng thuốc ngoài bờ các bãi biển của Rio de Janeiro trong các nghiên cứu vào năm 2014 và 2016 do quá trình xả hàng ngày các chất thải bệnh viện và nước thải tiêu dừng trong nhà thẳng ra các con sông và biển. 10% của các mẫu thử nghiệm nước Copacabana chứa một loại siêu vi khuẩn kháng thuốc.[2][3]

Lịch thi đấu

HVòng ngoài½Bán kếtCKChung kết
Nam[4]
Ngày →Thứ 7 ngày 6CN ngày 7Thứ 2 ngày 8Thứ 3 ngày 9Thứ 4 ngày 10Thứ 5 ngày 11Thứ 6 ngày 12Thứ 7 ngày 13Thứ 3 ngày 16
Nội dung ↓CĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐ
50 m tự do namH½CK
100 m tự do namH½CK
200 m tự do namH½CK
400 m tự do namHCK
1500 m tự do namHF
100 m ngửa namH½CK
200 m ngửa namH½CK
100 m ếch namH½CK
200 m ếch namH½CK
100 m bướm namH½CK
200 m bướm namH½CK
200 m hỗn hợp cá nhân namH½CK
400 m hỗn hợp cá nhân namHCK
4×100 m tiếp sức tự do namHCK
4×200 m tiếp sức tự do namHCK
4×100 m tiếp sức hỗn hợp namHF
10 km ngoài trờiF
Nữ[4]
Ngày →Thứ 7 ngày 6CN ngày 7Thứ 2 ngày 8Thứ 3 ngày 9Thứ 4 ngày 10Thứ 5 ngày 11Thứ 6 ngày 12Thứ 7 ngày 13Thứ 2 ngày 15
Nội dung ↓CĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐCĐ
50 m tự do nữH½CK
100 m tự do nữH½CK
200 m tự do nữH½CK
400 m tự do nữHCK
800 m tự do nữHCK
100 m ngửa H½CK
200 m ngửa nữH½CK
100 m ếch nữH½CK
200 m ếch nữH½CK
100 m bướm nữH½CK
200 m bướm nữH½CK
200 m hỗn hợp cá nhân nữH½CK
400 m hỗn hợp cá nhân nữHCK
4×100 m tiếp sức tự do nữHCK
4×200 m tiếp sức tự do nữHCK
4×100 m tiếp sức hỗn hợp nữHF
10 km ngoài trờiF
A = Đợt bơi chiều, N = Đợt bơi tối


Các nội dung

Tương tự như thể thức năm 2012, bơi lội có tổng cộng 34 nội dung (17 cho nam và 17 cho nữ), bao gồm cả hai nội dung 10 km marathon ngoài trời. Các sự kiện sau đây sẽ được tổ chức:

  • Tự do: 50, 100, 200, 400, 800 (phụ nữ), và 1500 (nam);
  • Ngửa: 100 và 200;
  • Ếch: 100 và 200;
  • Bướm: 100 và 200;
  • Hỗn hợp cá nhân: 200 và 400;
  • Hỗn hợp đồng đội: 4 × 100 tiếp sức, 4 × 200 tiếp sức;
  • Marathon: 10 km

Các đoàn

  •  Albania (2)
  •  Algérie (1)
  •  Andorra (2)
  •  Angola (2)
  •  Antigua và Barbuda (2)
  •  Argentina (5)
  •  Armenia (2)
  •  Aruba (2)
  •  Úc (39)
  •  Áo (6)
  •  Azerbaijan (2)
  •  Bahamas (3)
  •  Bahrain (1)
  •  Bangladesh (2)
  •  Barbados (2)
  •  Bỉ (10)
  •  Bénin (2)
  •  Belarus (8)
  •  Bermuda (2)
  •  Bolivia (2)
  •  Bosna và Hercegovina (2)
  •  Botswana (2)
  •  Brasil (36)
  •  Quần đảo Virgin thuộc Anh (1)
  •  Bulgaria (3)
  •  Burkina Faso (2)
  •  Burundi (2)
  •  Campuchia (2)
  •  Canada (30)
  •  Quần đảo Cayman (2)
  •  Trung Phi (2)
  •  Chile (2)
  •  Trung Quốc (45)
  •  Colombia (4)
  •  Comoros (2)
  •  Cộng hòa Congo (2)
  •  Quần đảo Cook (2)
  •  Costa Rica (1)
  •  Croatia (2)
  •  Cuba (1)
  •  Síp (2)
  •  Cộng hòa Séc (8)
  •  Đan Mạch (15)
  •  Djibouti (1)
  •  Cộng hòa Dominica (2)
  •  Ecuador (3)
  •  Ai Cập (7)
  •  El Salvador (2)
  •  Estonia (2)
  •  Ethiopia (2)
  •  Fiji (2)
  •  Phần Lan (8)
  •  Pháp (30)
  •  Gabon (1)
  •  Gambia (1)
  •  Gruzia (2)
  •  Đức (29)
  •  Anh Quốc (28)
  •  Ghana (2)
  •  Hy Lạp (15)
  •  Grenada (2)
  •  Guam (2)
  •  Guinée (2)
  •  Guatemala (2)
  •  Guyana (2)
  •  Haiti (2)
  •  Honduras (2)
  •  Hồng Kông (7)
  •  Hungary (35)
  •  Iraq (1)
  •  Iceland (3)
  •  Ấn Độ (2)
  •  Indonesia (2)
  •  Iran (1)
  •  Ireland (3)
  •  Israel (7)
  •  Ý (38)
  •  Bờ Biển Ngà (2)
  •  Jamaica (2)
  •  Nhật Bản (36)
  •  Jordan (2)
  •  Kazakhstan (3)
  •  Kenya (2)
  •  Kosovo (2)
  •  Kuwait (2)
  •  Kyrgyzstan (2)
  •  Lào (2)
  •  Latvia (2)
  •  Liban (2)
  •  Libya (2)
  •  Liechtenstein (2)
  •  Litva (6)
  •  Luxembourg (3)
  •  Macedonia (1)
  •  Madagascar (2)
  •  Malaysia (3)
  •  Malawi (2)
  •  Maldives (2)
  •  Mali (2)
  •  Malta (2)
  •  Quần đảo Marshall (2)
  •  Mauritius (2)
  •  México (3)
  •  Micronesia (2)
  •  Moldova (2)
  •  Mông Cổ (2)
  •  Montenegro (2)
  •  Maroc (2)
  •  Mozambique (2)
  •  Myanmar (1)
  •  Hà Lan (17)
  •  Nepal (2)
  •  New Zealand (9)
  •  Nicaragua (2)
  •  Niger (2)
  •  Nigeria (2)
  •  Na Uy (2)
  •  Palau (2)
  •  Palestine (2)
  •  Pakistan (2)
  •  Panama (2)
  •  Papua New Guinea (1)
  •  Paraguay (2)
  •  Peru (2)
  •  Philippines (2)
  •  Ba Lan (20)
  •  Bồ Đào Nha (5)
  •  Qatar (2)
  •  Đội tuyển Olympic người tị nạn (2)
  •  România (6)
  •  Puerto Rico (2)
  •  Nga (36)
  •  Rwanda (2)
  •  Saint Lucia (1)
  •  Saint Vincent và Grenadines (2)
  •  Samoa (2)
  •  Sénégal (2)
  •  Serbia (6)
  •  Seychelles (2)
  •  Sierra Leone (2)
  •  Singapore (3)
  •  Slovakia (3)
  •  Slovenia (10)
  •  Nam Phi (13)
  •  Hàn Quốc (8)
  •  Tây Ban Nha (24)
  •  Sri Lanka (2)
  •  Thụy Điển (11)
  •  Thụy Sĩ (8)
  •  Sudan (2)
  •  Suriname (2)
  •  Syria (2)
  •  Đài Bắc Trung Hoa (2)
  •  Tajikistan (2)
  •  Tanzania (2)
  •  Thái Lan (2)
  •  Togo (2)
  •  Tonga (2)
  •  Trinidad và Tobago (2)
  •  Tunisia (2)
  •  Thổ Nhĩ Kỳ (4)
  •  Turkmenistan (2)
  •  Uganda (2)
  •  Ukraina (7)
  •  UAE (2)
  •  Hoa Kỳ (47)
  •  Uruguay (2)
  •  Uzbekistan (2)
  •  Venezuela (6)
  •  Việt Nam (2)
  •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ (2)
  •  Yemen (2)
  •  Zambia (2)
  •  Zimbabwe (2)

Các vận động viên bơi Việt Nam

  • Nguyễn Thị Ánh Viên (3 chuẩn A)
    • 400m hỗn hợp cá nhân, hạng nhất loạt bơi thứ 3, thứ 9 chung cuộc vòng loại.
    • 400m tự do, hạng tám loạt bơi thứ 2, thứ 26 chung cuộc vòng loại.
    • 200m hỗn hợp cá nhân, hạng bảy loạt bơi thứ 3, thứ 33 chung cuộc vòng loại.
  • Hoàng Quý Phước (2 chuẩn B, suất đặc cách của Nguyễn Thị Ánh Viên)
    • 200m tự do nam, hạng bảy loạt bơi thứ 2, thứ 41 chung cuộc vòng loại.

Tổng hợp huy chương

Bảng huy chương

Chú giải

      Chủ nhà

1  Hoa Kỳ168933
2  Úc34310
3  Hungary3227
4  Nhật Bản2237
5  Hà Lan2002
6  Anh Quốc1506
7  Trung Quốc1236
8  Canada1146
9  Ý1124
10  Thụy Điển1113
11  Đan Mạch1012
 Tây Ban Nha1012
13  Kazakhstan1001
 Singapore1001
15  Nam Phi0303
16  Nga0224
17  Pháp0213
18  Bỉ0101
 Hy Lạp0101
20  Belarus0011
 Brasil0011
Tổng363534105

Nam

Nội dungVàngBạcĐồng
50 m tự do
chi tiết
Anthony Ervin
 Hoa Kỳ
21.40Florent Manaudou
 Pháp
21.41Nathan Adrian
 Hoa Kỳ
21.49
100 m tự do
chi tiết
Kyle Chalmers
 Úc
47.58 WJRPieter Timmers
 Bỉ
47.80 NRNathan Adrian
 Hoa Kỳ
47.85
200 m tự do
chi tiết
Tôn Dương
 Trung Quốc
1:44.65Chad le Clos
 Nam Phi
1:45.20 AFConor Dwyer
 Hoa Kỳ
1:45.23
400 m tự do
chi tiết
Mack Horton
 Úc
3:41.55Tôn Dương
 Trung Quốc
3:41.68Gabriele Detti
 Ý
3:43.69
1500 m tự do
chi tiết
Gregorio Paltrinieri
 Ý
14:34.57Connor Jaeger
 Hoa Kỳ
14:39.48 NRGabriele Detti
 Ý
14:40.86
100 m ngửa
chi tiết
Ryan Murphy
 Hoa Kỳ
51.97 ORTừ Gia Dư
 Trung Quốc
52.31David Plummer
 Hoa Kỳ
52.40
200 m ngửa
chi tiết
Ryan Murphy
 Hoa Kỳ
1:53.62Mitch Larkin
 Úc
1:53.96Evgeny Rylov
 Nga
1:53.97
100 m ếch
chi tiết
Adam Peaty
 Anh Quốc
57.13 WRCameron van der Burgh
 Nam Phi
58.69Cody Miller
 Hoa Kỳ
58.87 AM
200 m ếch
chi tiết
Dmitriy Balandin
 Kazakhstan
2.07.46 NRJosh Prenot
 Hoa Kỳ
2.07.53Anton Chupkov
 Nga
2.07.70 NR
100 m bướm
chi tiết
Joseph Schooling
 Singapore
50.39 OR, ARMichael Phelps
 Hoa Kỳ
Chad le Clos
 Nam Phi
László Cseh
 Hungary
51.14
51.14
51.14
Không trao thưởng
đồng huy chương bạc.
200 m bướm
chi tiết
Michael Phelps
 Hoa Kỳ
1:53.36Sakai Masato
 Nhật Bản
1:53.40Tamás Kenderesi
 Hungary
1:53.62
200 m hỗn hợp cá nhân
chi tiết
Michael Phelps
 Hoa Kỳ
1:54.66Hagino Kosuke
 Nhật Bản
1:56.61Uông Thuận
 Trung Quốc
1:57.05
400 m hỗn hợp cá nhân
chi tiết
Hagino Kosuke
 Nhật Bản
4:06.05Chase Kalisz
 Hoa Kỳ
4:06.75Seto Daiya
 Nhật Bản
4:09.71
4×100 m tiếp sức tự do
chi tiết
 Hoa Kỳ (USA)
Caeleb Dressel (48.10)
Michael Phelps (47.12)
Ryan Held (47.73)
Nathan Adrian (46.97)
Jimmy Feigen[a]
Blake Pieroni[a]
Anthony Ervin[a]
3:09.92  Pháp (FRA)
Mehdy Metella (48.08)
Fabien Gilot (48.20)
Florent Manaudou (47.14)
Jérémy Stravius (47.11)
Clément Mignon[a]
William Meynard[a]
3:10.53  Úc (AUS)
James Roberts (48.88)
Kyle Chalmers (47.38)
James Magnussen (48.11)
Cameron McEvoy (47.00)
Matthew Abood[a]
3:11.37
4×200 m tiếp sức tự do
chi tiết
 Hoa Kỳ (USA)
Conor Dwyer (1:45.23)
Townley Haas (1:44.14)
Ryan Lochte (1:46.03)
Michael Phelps (1:45.26)
Clark Smith[a]
Jack Conger[a]
Gunnar Bentz[a]
7:00.66  Anh Quốc (GBR)
Stephen Milne (1:46.97)
Duncan Scott (1:45.05)
Daniel Wallace (1:46.26)
James Guy (1:44.85)
Robbie Renwick[a]
7:03.13 NR  Nhật Bản (JPN)
Hagino Kosuke (1:45.34)
Ehara Naito (1:46.11)
Kobori Yuki (1:45.71)
Matsuda Takeshi (1:46.34)
7:03.50
4×100 m tiếp sức hỗn hợp
chi tiết
 Hoa Kỳ (USA)
Ryan Murphy (51.85 WR)
Cody Miller (59.03)
Michael Phelps (50.33)
Nathan Adrian (46.74)
David Plummer[a]
Kevin Cordes[a]
Tom Shields[a]
Caeleb Dressel[a]
3:27.95 OR  Anh Quốc (GBR)
Chris Walker-Hebborn (53.68)
Adam Peaty (56.59)
James Guy (51.35)
Duncan Scott (47.62)
3:29.24 NR  Úc (AUS)
Mitch Larkin (53.19)
Jake Packard (58.84)
David Morgan (51.18)
Kyle Chalmers (46.72)
Cameron McEvoy[a]
3:29.93
10 km ngoài trời
chi tiết
Ferry Weertman
 Hà Lan
1:52:59.8Spiros Gianniotis
 Hy Lạp
1:52:59.8Marc-Antoine Olivier
 Pháp
1:53:02.0

AF Kỷ lục châu Phi | AM Kỷ lục châu Mỹ | AS Kỷ lục châu Á | ER Kỷ lục châu Âu | OC Kỷ lục châu Đại Dương | OR Kỷ lục Olympic | WJR Kỷ lục trẻ thế giới | WR Kỷ lục thế giới
NR Kỷ lục quốc gia (Bất kỳ kỷ lục thế giới nhất thiết cũng là một kỷ lục Olympic, khu vực và quốc gia. Kỷ lục khu vực (đối với các vùng lục địa) cũng là kỷ lục quốc gia.)

a Các vận động viên chỉ thi đấu vòng loại và nhận huy chương.

Nữ

EventVàngBạcĐồng
50 m tự do
chi tiết
Pernille Blume
 Đan Mạch
24.07 NRSimone Manuel
 Hoa Kỳ
24.09Aliaksandra Herasimenia
 Belarus
24.11 NR
100 m tự do
chi tiết
Simone Manuel
 Hoa Kỳ
Penny Oleksiak
 Canada
52.70 OR, AM
52.70 OR, WJR, AN
Không trao giải
đồng huy chương vàng.
Sarah Sjöström
 Thụy Điển
52.99
200 m tự do
chi tiết
Katie Ledecky
 Hoa Kỳ
1:53.73Sarah Sjöström
 Thụy Điển
1:54.08 NREmma McKeon
 Úc
1:54.92
400 m tự do
chi tiết
Katie Ledecky
 Hoa Kỳ
3:56.46 WRJazmin Carlin
 Anh Quốc
4:01.23Leah Smith
 Hoa Kỳ
4:01.92
800 m tự do
chi tiết
Katie Ledecky
 Hoa Kỳ
8:04.79 WRJazmin Carlin
 Anh Quốc
8:16.17Boglárka Kapás
 Hungary
8:16.37 NR
100 m ngửa
chi tiết
Katinka Hosszú
 Hungary
58.45Kathleen Baker
 Hoa Kỳ
58.75Kylie Masse
 Canada
Phó Viên Tuệ
 Trung Quốc
58.76 NR
58.76 NR
200 m ngửa
chi tiết
Maya DiRado
 Hoa Kỳ
2:05.99Katinka Hosszú
 Hungary
2:06.05Hilary Caldwell
 Canada
2:07.54
100 m ếch
chi tiết
Lilly King
 Hoa Kỳ
1:04.93 ORYuliya Yefimova
 Nga
1:05.50Katie Meili
 Hoa Kỳ
1:05.69
200 m ếch
chi tiết
Kaneto Rie
 Nhật Bản
2:20.30Yuliya Yefimova
 Nga
2:21.97Sử Tinh Lâm
 Trung Quốc
2:22.28
100 m bướm
chi tiết
Sarah Sjöström
 Thụy Điển
55.48 WRPenny Oleksiak
 Canada
56.46 WJR, NRDana Vollmer
 Hoa Kỳ
56.63
200 m bướm
chi tiết
Mireia Belmonte García
 Tây Ban Nha
2.04.85Madeline Groves
 Úc
2.04.88Hoshi Natsumi
 Nhật Bản
2.05.20
200 m hỗn hợp cá nhân
chi tiết
Katinka Hosszú
 Hungary
2:06.58 ORSiobhan-Marie O'Connor
 Anh Quốc
2:06.88 NRMaya DiRado
 Hoa Kỳ
2:08.79
400 m hỗn hợp cá nhân
chi tiết
Katinka Hosszú
 Hungary
4:26.36 WRMaya DiRado
 Hoa Kỳ
4:31.15Mireia Belmonte García
 Tây Ban Nha
4:32.39
4×100 m tiếp sức tự do
chi tiết
 Úc (AUS)
Emma McKeon (53.41)
Brittany Elmslie (53.12)
Bronte Campbell (52.15)
Cate Campbell (51.97)
Madison Wilson[b]
3:30.65 WR  Hoa Kỳ (USA)
Simone Manuel (53.36)
Abbey Weitzeil (52.56)
Dana Vollmer (53.18)
Katie Ledecky (52.79)
Amanda Weir[b]
Lia Neal[b]
Allison Schmitt[b]
3:31.89 AM  Canada (CAN)
Sandrine Mainville (53.86)
Chantal Van Landeghem (53.12)
Taylor Ruck (53.19)
Penny Oleksiak (52.72)
Michelle Williams[b]
3:32.89 NR
4×200 m tiếp sức tự do
chi tiết
 Hoa Kỳ (USA)
Allison Schmitt (1:56.21)
Leah Smith (1:56.69)
Maya DiRado (1:56.39)
Katie Ledecky (1:53.74)
Missy Franklin[b]
Melanie Margalis[b]
Cierra Runge[b]
7:43.03  Úc (AUS)
Leah Neale (1:57.95)
Emma McKeon (1:54.64)
Bronte Barratt (1:55.81)
Tamsin Cook (1:56.47)
Jessica Ashwood[b]
7:44.87  Canada (CAN)
Katerine Savard (1:57.91)
Taylor Ruck (1:56.18)
Brittany MacLean (1:56.36)
Penny Oleksiak (1:54.94)
Kennedy Goss[b]
Emily Overholt[b]
7:45.39 NR
4×100 m tiếp sức hỗn hợp
chi tiết
 Hoa Kỳ (USA)
Kathleen Baker (59.00)
Lilly King (1:05.70)
Dana Vollmer (56.00)
Simone Manuel (52.43)
Olivia Smoliga[b]
Katie Meili[b]
Kelsi Worrell[b]
Abbey Weitzeil[b]
3:53.13  Úc (AUS)
Emily Seebohm (58.83)
Taylor McKeown (1:07.05)
Emma McKeon (56.95)
Cate Campbell (52.17)
Madison Wilson[b]
Madeline Groves[b]
Brittany Elmslie[b]
3:55.00  Đan Mạch (DEN)
Mie Nielsen (58.75)
Rikke Møller Pedersen (1:06.62)
Jeanette Ottesen (56.43)
Pernille Blume (53.21)
3:55.01 ER
10 km ngoài trời
chi tiết
Sharon van Rouwendaal
 Hà Lan
1:56:32.1Rachele Bruni
 Ý
1:56:49.5Poliana Okimoto
 Brasil
1:56:51.4

AF Kỷ lục châu Phi | AM Kỷ lục châu Mỹ | AS Kỷ lục châu Á | ER Kỷ lục châu Âu | OC Kỷ lục châu Đại Dương | OR Kỷ lục Olympic | WJR Kỷ lục trẻ thế giới | WR Kỷ lục thế giới
NR Kỷ lục quốc gia (Bất kỳ kỷ lục thế giới nhất thiết cũng là một kỷ lục Olympic, khu vực và quốc gia. Kỷ lục khu vực (đối với các vùng lục địa) cũng là kỷ lục quốc gia.)

b Các vận động viên chỉ thi đấu vòng loại và nhận huy chương.

Sự cố

  • Trang mạng của Hiệp hội Bơi lội của Úc nghi ngờ bị tấn công DDoS sau khi Mack Horton (huy chương vàng 400m tự do) chỉ trích Sun Yang (Tôn Dương, huy chương bạc 400m tự do) là đã dùng thuốc cấm.[5] Kitty Chiller, người lãnh đạo phái đoàn Thế vận hội Úc cho là Horton có quyền phát biểu ý kiến và nói những gì làm phật lòng anh ta. Báo Global Times Trung Quốc sau đó đã đăng bài chưởi Úc là nằm ở bìa của nền Văn minh và nhắc tới quá khứ đây là nhà tù hải ngoại của Anh Quốc. Tôn Dương 2 năm trước đã bị cấm thi 3 tháng vì đã dùng thuốc cấm.[6][7]
  • Tranh cãi tương tự xảy ra khi Yuliya Efimova sau khi thắng vòng bán kết 1, giơ ngón tay chỉ mình là số 1, Lilly King đang chuẩn bị vòng bán kết 2, nhìn trong TV cũng chế nhạo giơ ngón tay lại. Khi được hỏi, cô cho biết: "Bạn đưa ngón tay 'No1' và bạn bị bắt quả tang dùng thuốc cấm... Tôi không ủng hộ".[8] Tại cuộc phỏng vấn báo chí, King, khi đạt huy chương vàng 100m ếch, tuyên bố: "Đây là một chiến thằng của thể thao trong sạch, nó cho thấy là bạn có thể thăng mặc dù bạn thi đấu trong sạch trong suốt cả cuộc đời.". Efimova về hạng nhì ngồi ở cuối bàn thay vì bên cạnh King. Efimova, 3 năm trước đã bị cấm 16 tháng vì dùng thuốc cấm và đầu năm 2016 lại bị cấm lần nữa sau khi thử nghiệm dương tính là đã dùng meldonium, loại thuốc mà Maria Sharapova đã dùng và bị cấm thi đấu tennis 2 năm. Nhưng giữa tháng 7, Hiệp hội Bơi lội Quốc tế (FINA) đã chấp thuận đơn phản đối của cô về lệnh cấm này.[9] Efimova trở thành mục tiêu của một cuộc phản đối. Không có bữa đua nào mà cô không bị huýt sáo phản đối, không có cuộc phỏng vấn nào mà không hỏi về quyền cô được tham dự tại Rio. Cuộc phản đối không chỉ được thực hiện đối với những VĐV lạm dụng thuốc, nó cũng là một cuộc phản đối chống lại một hệ thống, mà không lợi dụng cơ hội, để đưa ra những quy luật và hình phạt rõ ràng để giữ cho thể thao được trong sạch.[10]
  • Ryan Lochte, 12 huy chương thế vận hội, và 3 VĐV bơi lội Mỹ khác Gunnar Bentz, Jack Conger und Jimmy Feigen khai là họ bị cướp giả dạng làm cảnh sát lấy mất tiền của.[11]. Cảnh sát Brasil nghi ngờ việc này và đã tạm giam Gunnar Bentz và Jack Conger, lúc đó đang ngồi trên máy bay sắp bay về Mỹ. Sau 3 tiếng đồng hồ, họ thú nhận là đã bịa chuyện. Chuyện lộ ra là nhờ một máy quay phim kiểm soát đã quay cảnh cả bốn người trở về làng Olympia lành lặn lúc 7 giờ sáng vẫn còn điện thoại di độngđồng hồ. Trên thực tế họ đã say xỉn, tiểu bậy trên tường một trạm xăng và đá vào một cửa nhà xí, và đã phải trả tiền bồi thường khi một nhân viên an ninh móc súng dọa. Chuyện này có bằng chứng từ một video của cây xăng, theo cảnh sát.[12]

Tham khảo

Liên kết ngoài