Bướm phượng cánh kiếm
loài côn trùng
Bướm phượng cánh kiếm hay bướm cánh phượng kiếm[1], bướm đuôi kiếm xanh tên khoa học là Graphium antiphates, tên khác là Pathysa antiphates, là loài bướm có kích thước trung bình, chiều rộng sải cánh 80-95mm. Cánh con đực và con cái có kích thước giống nhau, màu trắng vàng, có nhiều vạch đen. Mặt trên của cánh trước có 7 vạch đen, vạch thứ 2 kéo dài tới giữa cánh và các vạch cánh còn lại kéo dài khoảng 1/5 cánh. Cánh sau có đuôi dài dạng kiếm. Mép cánh và kiếm có màu đen. Mặt trên của cánh sau màu trắng vàng với nhiều vết và chấm đen.
Bướm phượng cánh kiếm | |
---|---|
Loài bướm phượng cánh kiếm ở Tây Bengal | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Nhánh | Dicondylia |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Nhánh | Metapterygota |
Nhánh | Neoptera |
Nhánh | Eumetabola |
Nhánh | Endopterygota |
Liên bộ (superordo) | Panorpida |
(không phân hạng) | Amphiesmenoptera |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhóm động vật (zoodivisio) | Ditrysia |
Nhánh động vật (zoosectio) | Cossina |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Bombycina |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Nhánh | Papilioniformes |
Họ (familia) | Papilionidae |
Phân họ (subfamilia) | Papilioninae |
Tông (tribus) | Leptocircini |
Chi (genus) | Graphium |
Phân chi (subgenus) | Graphium (Pathysa) |
Loài (species) | G. antiphates |
Danh pháp hai phần | |
Graphium antiphates (Cramer, 1775) | |
Phân loài | |
G. a. antiphates |
Loài này thường thấy ở bìa rừng, ven suối và nơi ẩm ướt.
Giá trị làm cảnh và nghiên cứu khoa học, bảo tồn nguồn gien.
Tình trạng bảo tồn và phân bổ
- Thế giới: Ấn Độ, Nam Trung Quốc
- Việt Nam: phân bố nhiều ở miền nam, có nhiều ở các tỉnh có núi rừng, nhưng càng ngày càng hiếm do tình trạng phá rừng làm mất cân bằng môi trường sinh thái. Loài này đã được nuôi thành công bởi khoa sinh học trường đại học khoa học tự nhiên tphcm.
Hình ảnh
- Graphium epaminondas. Earlier considered as a subspecies, ie G. antiphates epaminondas
- Mudpuddling Fivebar Swordtail (Pathysa antiphates). Taken by Arif Siddiqui
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Dữ liệu liên quan tới Graphium antiphates tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Graphium antiphates tại Wikimedia Commons
- Sách đỏ Việt Nam, phần động vật, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 1992
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng