Bộ trưởng Bộ Nội vụ Anh

bài viết danh sách Wikimedia

Bộ trưởng phụ trách Nội vụ Ủy nhiệm Quốc chủ Điện hạ (His/Her Majesty's Principal Secretary of State for the Home Department), còn được gọi Bộ trưởng Nội vụ (Home Secretary), là chức vụ lãnh đạo Bộ Nội vụ và chức vụ cao cấp Nội các trong Chính phủ Quốc chủ Bệ hạ. Là chức vụ xuất chúng, một trong bốn Chức quan Quốc vụ Cao quý (Great Offices of State), và được công nhận rộng rãi là một trong những chức vụ đóng vai trò quan trọng và uy tín nhất trong Nội các Anh.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Huy hiệu Hoàng gia của Bộ Nội vụ
Đương nhiệm
James Cleverly

từ 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13)
Bộ Nội vụ
Chức vụBộ trưởng Nội vụ (thông thường)
Các hạ
(tại Liên hiệp Anh và Thịnh vượng chung)
Thành viên củaNội các
Cơ mật viện
Hội đồng An ninh Quốc gia
Báo cáo tớiThủ tướng
Trụ sởWestminster
Bổ nhiệm bởiQuân chủ
theo lời khuyên của Thủ tướng
Nhiệm kỳSự tín nhiệm của Quân chủ
Thành lập27/3/1782
Người đầu tiên giữ chứcBá tước xứ Shelburne
Websitewww.gov.uk

Bộ trưởng Nội vụ chịu trách nhiệm về các vấn đề nội vụ của Anh và xứ Wales, nhập cư và quyền công dân cho Vương quốc Anh. Thẩm quyền Bộ Nội vụ trao trách nhiệm cho Bộ trưởng Nội vụ bao gồm giữ trật tự Anh và xứ Wales, vấn đề an ninh quốc gia, Cơ quan An ninh MI5.[1] Trước đây, Bộ trưởng Nội vụ pchịu trách nhiệm cho các nhà tù và quản chế ở Anh và xứ Wales; tuy nhiên vào năm 2007, những trách nhiệm đó đã được chuyển cho Bộ Tư pháp mới được thành lập do Đại Chưởng ấn lãnh đạo

Chức vụ hiện do Priti Patel nắm giữ kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2019.[2]

Danh sách Bộ trưởng

Bộ trưởng Bộ Nội vụ[1]
Chân dungTên[3]
(Sinh – Mất)
Nhiệm kỳĐảngChính phủQuân chủ
(Trị vì)
T.khảo
Quý ngài rất đáng kính
William Petty
Đệ nhị Bá tước xứ Shelburne
KGPC
(1737 – 1805)
27 tháng 3
1782
10 tháng 7
1782
WhigRockingham IIGeorge III

(1760 – 1820)
[1782 1]
[4]
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Townsend
Nghị sĩ Whitchurch
(1733 – 1800)
10 tháng 7
1782
2 tháng 4
1783
WhigShelburne
(Whig – Tory)
[4]
Quý ngài rất đáng kính
Frederick North
Huân tước North
KG
Nghị sĩ Banbury
(1732 – 1792)
2 tháng 4
1783
19 tháng 12
1783
ToryFox–North[4]
Quý ngài rất đáng kính
George Nugent-Temple-Grenville
Đệ tam Hầu tước Temple
PC
(1753 – 1813)
19 tháng 12
1783
23 tháng 12
1783
ToryPitt I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Townsend
1st Baron Sydney
PC
(1733 – 1800)
23 tháng 12
1783
5 tháng 6
1789
Whig[4]
Quý ngài rất đáng kính
William Grenville
1st Baron Grenville
PCPC (Ire)
Nghị sĩ Buckinghamshire[1782 2]
(1759 – 1834)
5 tháng 6
1789
8 tháng 6
1791
Tory[4]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Dundas
Nghị sĩ Edinburgh
(1742 – 1811)
8 tháng 6
1791
11 tháng 7
1794
Tory[4]
His Grace
William Cavendish-Bentinck
3rd Duke of Portland
KGPCFRS
(1738 – 1809)
11 tháng 7
1794
30 tháng 7
1801
Tory[4]
Addington
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Pelham
4th Baron Pelham of Stanmer
PCPC (Ire)FRS
(1756 – 1826)
30 tháng 7
1801
17 tháng 8
1803
Whig[4]
Quý ngài rất đáng kính
Charles Philip Yorke
FRSFSA
Nghị sĩ Cambridgeshire
(1764–1834)
17 tháng 8
1803
12 tháng 5
1804
Tory[4]
Quý ngài rất đáng kính
Robert Jenkinson
2nd Baron Hawkesbury
PCFRS
(1770 – 1828)
12 tháng 5
1804
5 tháng 2
1806
ToryPitt II[4]
Quý ngài rất đáng kính
George Spencer
2nd Earl Spencer
KGPCDLFRSFSA
(1758 – 1834)
5 tháng 2
1806
25 tháng 3
1807
WhigAll the Talents
(Whig – Tory)
[4]
Quý ngài rất đáng kính
Robert Jenkinson
2nd Earl of Liverpool
PCFRS
(1770 – 1828)
25 tháng 3
1807
1 tháng 11
1809
ToryPortland II[4]
Quý ngài rất đáng kính
Richard Ryder
Nghị sĩ Tiverton
(1766 – 1832)
1 tháng 11
1809
8 tháng 6
1812
ToryPerceval[4]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Addington
1st Viscount Sidmouth
PC
(1757 – 1844)
11 tháng 6
1812
17 tháng 1
1822
ToryLiverpool[4]
George IV

(1820 – 1830)
Quý ngài rất đáng kính
Robert Peel
FRS

Nghị sĩ Oxford University
(1788 – 1850)
17 tháng 1
1822
10 tháng 4
1827
Tory[4]
Quý ngài rất đáng kính
William Sturges Bourne
Nghị sĩ Ashburton
(1769 – 1845)
30 tháng 4
1827
16 tháng 7
1827
ToryCanning
(Canningite – Whig)
[4]
The Most Honourable
Henry Petty-Fitzmaurice
3rd Marquess of Lansdowne
PCFRS
(1780 – 1863)
16 tháng 7
1827
22 tháng 1
1828
Whig[4]
Goderich
Quý ngài rất đáng kính
Sir Robert Peel
BtFRS

Nghị sĩ ba constituencies respectively
(1788 – 1850)
26 tháng 1
1828
22 tháng 11
1830
ToryWellington – Peel[4]
William IV

(1830 – 1837)
Quý ngài rất đáng kính
William Lamb
2nd Viscount Melbourne
PC
(1779 – 1848)
22 tháng 11
1830
16 tháng 7
1834
WhigGrey[4]
Quý ngài rất đáng kính
John Ponsonby
1st Baron Duncannon
PC
(1781 – 1847)
19 tháng 7
1834
15 tháng 11
1834
WhigMelbourne I[4]
Field MarshalHis Grace
Arthur Wellesley
1st Duke of Wellington
KGGCBGCHPC
(1769 – 1852)
15 tháng 11
1834
15 tháng 12
1834
ToryWellington Caretaker[4]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Goulburn
FRS
Nghị sĩ Cambridge University
(1784 – 1856)
15 tháng 12
1834
18 tháng 4
1835
Bảo thủPeel I[4]
Quý ngài rất đáng kính
Lord John Russell
Nghị sĩ Stroud
(1792 – 1878)
18 tháng 4
1835
30 tháng 8
1839
WhigMelbourne II[5]
Victoria

(1837 – 1901)
The Most Honourable
Constantine Phipps
1st Marquess of Normanby
GCHPC
(1797 – 1863)
30 tháng 8
1839
30 tháng 8
1841
Whig[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir James Graham
Bt
Nghị sĩ Dorchester
(1792 – 1861)
6 tháng 9
1841
30 tháng 6
1846
Bảo thủPeel II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir George Grey
Bt
Nghị sĩ Devonport →
North Northumberland[1782 3]
(1799 – 1882)
8 tháng 7
1846
23 tháng 2
1852
WhigRussell I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Spencer Horatio Walpole
QC
Nghị sĩ Midhurst
(1806 – 1898)
27 tháng 2
1852
19 tháng 12
1852
Bảo thủWho? Who?[5]
Quý ngài rất đáng kính
Henry John Temple
3rd Viscount Palmerston
GCBPCFRS
Nghị sĩ Tiverton
(1784 – 1865)
28 tháng 12
1852
6 tháng 2
1855
WhigAberdeen
(Peelite – Whig)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir George Grey
Bt
Nghị sĩ Morpeth
(1799 – 1882)
8 tháng 2
1855
26 tháng 2
1858
WhigPalmerston I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Spencer Horatio Walpole
QC
Nghị sĩ Cambridge University
(1806 – 1898)
26 tháng 2
1858
3 tháng 3
1859
Bảo thủDerby – Disraeli II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Henry Sutton Sotheron-Estcourt
DLJP
Nghị sĩ North Wiltshire
(1801 – 1876)
3 tháng 3
1859
18 tháng 6
1859
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir George Cornewall Lewis
Bt
Nghị sĩ Radnor
(1806 – 1863)
18 tháng 6
1859
25 tháng 7
1861
Tự doPalmerston II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir George Grey
Bt
Nghị sĩ Morpeth
(1799 – 1882)
25 tháng 7
1861
28 tháng 6
1866
Tự do[5]
Russell II
Quý ngài rất đáng kính
Spencer Horatio Walpole
QC
Nghị sĩ Cambridge University
(1806 – 1898)
6 tháng 7
1866
17 tháng 5
1867
Bảo thủDerby – Disraeli III[5]
Quý ngài rất đáng kính
Gathorne Gathorne-Hardy
Nghị sĩ Oxford University
(1814 – 1906)
17 tháng 5
1867
3 tháng 12
1868
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Bruce
JPDL
Nghị sĩ Merthyr Tydfil →
Renfrewshire[1782 4]
(1815 – 1895)
9 tháng 12
1868
9 tháng 8
1873
Tự doGladstone I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Robert Lowe
Nghị sĩ London University
(1811 – 1892)
9 tháng 8
1873
20 tháng 2
1874
Tự do[5]
Quý ngài rất đáng kính
R. A. Cross
GCBFRSDL
Nghị sĩ South West Lancashire
(1823 – 1914)
21 tháng 2
1874
23 tháng 4
1880
Bảo thủDisraeli II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir William Harcourt
QC
Nghị sĩ Derby
(1827 – 1904)
28 tháng 4
1880
23 tháng 6
1885
Tự doGladstone II[5]
Quý ngài rất đáng kính
R. A. Cross
GCBFRSDL
Nghị sĩ Newton
(1823 – 1914)
24 tháng 6
1885
1 tháng 2
1886
Bảo thủSalisbury I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Hugh Childers
Nghị sĩ Edinburgh South
(1827 – 1896)
6 tháng 2
1886
25 tháng 7
1886
Tự doGladstone III[5]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Matthews
QC
Nghị sĩ Birmingham East
(1826 – 1913)
3 tháng 8
1886
15 tháng 8
1892
Bảo thủSalisbury II[5]
Quý ngài rất đáng kính
H. H. Asquith
QC
Nghị sĩ East Fife
(1852 – 1928)
18 tháng 8
1892
25 tháng 6
1895
Tự doGladstone IV[5]
Rosebery
Quý ngài rất đáng kính
Sir Matthew White Ridley
BtDL
Nghị sĩ Blackpool
(1842 – 1904)
29 tháng 6
1895
12 tháng 11
1900
Bảo thủSalisbury
(III & IV)
(Con. – Lib.U.)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Charles Ritchie
Nghị sĩ Croydon
(1838 – 1906)
12 tháng 11
1900
11 tháng 8
1902
Bảo thủ[5]
Edward VII

(1901 – 1910)
Balfour
Quý ngài rất đáng kính
Aretas Akers-Douglas
JPDL
Nghị sĩ St tháng 8ine's
(1851 – 1926)
11 tháng 8
1902
5 tháng 12
1905
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Herbert Gladstone
JP
Nghị sĩ Leeds West
(1854 – 1930)
11 tháng 12
1905
19 tháng 2
1910
Tự doCampbell-Bannerman[5]
Asquith
(I–III)
Quý ngài rất đáng kính
Winston Churchill

Nghị sĩ Dundee
(1874 – 1965)
19 tháng 2
1910
24 tháng 10
1911
Tự do[5]
George V

(1910 – 1936)
Quý ngài rất đáng kính
Reginald McKenna
Nghị sĩ North Monmouthshire
(1863 – 1943)
24 tháng 10
1911
27 tháng 5
1915
Tự do[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Simon
Nghị sĩ Walthamstow
(1873 – 1954)
27 tháng 5
1915
12 tháng 1
1916
Tự doAsquith Coalition
(Lib. – Con. – et al.)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Herbert Samuel
Nghị sĩ Cleveland
(1870 – 1963)
12 tháng 1
1916
7 tháng 12
1916
Tự do[5]
Quý ngài rất đáng kính
George Cave
1st Viscount Cave
PC
Nghị sĩ Kingston[1782 5]
(1856 – 1928)
11 tháng 12
1916
14 tháng 1
1919
Bảo thủLloyd George
(I & II)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Edward Shortt
KC
Nghị sĩ Newcastle upon Tyne West
(1862 – 1935)
14 tháng 1
1919
23 tháng 10
1922
Tự do[5]
Quý ngài rất đáng kính
William Bridgeman
JPDL
Nghị sĩ Oswestry
(1864 – 1935)
25 tháng 10
1922
22 tháng 1
1924
Bảo thủLaw[5]
Baldwin I
Quý ngài rất đáng kính
Arthur Henderson
Nghị sĩ Burnley[1782 6]
(1863 – 1935)
23 tháng 1
1924
4 tháng 11
1924
Công ĐảngMacDonald I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir William Joynson-Hicks
BtPC (NI)DL
Nghị sĩ Twickenham
(1865 – 1932)
7 tháng 11
1924
5 tháng 6
1929
Bảo thủBaldwin II[5]
Quý ngài rất đáng kính
John Robert Clynes
Nghị sĩ Manchester Platting
(1869 – 1949)
8 tháng 6
1929
26 tháng 8
1931
Công ĐảngMacDonald II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Herbert Samuel
GCBGBE
Nghị sĩ Darwen
(1870 – 1963)
26 tháng 8
1931
1 tháng 10
1932
Tự doNational I
(N.Lab. – Con. – et al.)
[5]
National II
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Gilmour
BtDSOTDJPDL
Nghị sĩ Glasgow Pollok
(1876 – 1940)
1 tháng 10
1932
7 tháng 6
1935
Unionist[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Simon
GCSIGCVOOBE
Nghị sĩ Spen Valley
(1873 – 1954)
7 tháng 6
1935
28 tháng 5
1937
Liberal NationalNational III
(Con. – N.Lab. – et al.)
[5]
Edward VIII

(1936)
George VI

(1936 – 1952)
Quý ngài rất đáng kính
Sir Samuel Hoare
BtGCSIGBECMGJP
Nghị sĩ Chelsea
(1880 – 1959)
28 tháng 5
1937
3 tháng 9
1939
Bảo thủNational IV[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Anderson
GCBGCSIGCIEPC (Ire)
Nghị sĩ Combined Scottish Universities
(1882 – 1958)
4 tháng 9
1939
4 tháng 10
1940
Independent
(National)
Chamberlain War[5]
Churchill War
(All parties)
Quý ngài rất đáng kính
Herbert Morrison
Nghị sĩ Hackney South
(1888 – 1965)
4 tháng 10
1940
23 tháng 5
1945
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Donald Somervell
KC
Nghị sĩ Crewe
(1889 – 1960)
25 tháng 5
1945
26 tháng 7
1945
Bảo thủChurchill Caretaker
(Con. – Lib.N.)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
James Chuter Ede
JPDL
Nghị sĩ South Shields
(1882 – 1965)
3 tháng 8
1945
26 tháng 10
1951
Công ĐảngAttlee
(I & II)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Sir David Maxwell Fyfe
GCVOQC
Nghị sĩ Liverpool West Derby
(1900 – 1967)
27 tháng 10
1951
19 tháng 10
1954
Bảo thủChurchill III[5]
Elizabeth II

(1952 – present)
Quý ngài rất đáng kính
Gwilym Lloyd George
TD
Nghị sĩ Newcastle upon Tyne North
(1894 – 1967)
19 tháng 10
1954
14 tháng 1
1957
National Liberal
&
Conservative
[5]
Eden
Quý ngài rất đáng kính
Richard Austen Butler
CH
Nghị sĩ Saffron Walden
(1902 – 1982)
14 tháng 1
1957
13 tháng 7
1962
Bảo thủMacmillan
(I & II)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Brooke
Nghị sĩ Hampstead
(1903 – 1984)
14 tháng 7
1962
16 tháng 10
1964
Bảo thủ[5]
Douglas-Home
Quý ngài rất đáng kính
Sir Frank Soskice
QC
Nghị sĩ Newport
(1902 – 1979)
18 tháng 10
1964
23 tháng 12
1965
Công ĐảngWilson
(I & II)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
Roy Jenkins
Nghị sĩ Birmingham Stechford
(1920 – 2003)
23 tháng 12
1965
30 tháng 11
1967
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
James Callaghan

Nghị sĩ Cardiff South East
(1912 – 2005)
30 tháng 11
1967
19 tháng 6
1970
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
Reginald Maudling
Nghị sĩ Barnet
(1917 – 1979)
20 tháng 6
1970
18 tháng 7
1972
Bảo thủHeath[5]
Quý ngài rất đáng kính
Robert Carr
Nghị sĩ Carshalton
(1916 – 2012)
18 tháng 7
1972
4 tháng 3
1974
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Roy Jenkins
Nghị sĩ Birmingham Stechford
(1920 – 2003)
5 tháng 3
1974
10 tháng 9
1976
Công ĐảngWilson
(III & IV)
[5]
Callaghan
Quý ngài rất đáng kính
Merlyn Rees
Nghị sĩ Leeds South
(1920 – 2006)
10 tháng 9
1976
4 tháng 5
1979
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
William Whitelaw
CHMCDL
Nghị sĩ Penrith and The Border
(1918 – 1999)
4 tháng 5
1979
11 tháng 6
1983
Bảo thủThatcher I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Leon Brittan
QC
Nghị sĩ Richmond (Yorks)
(1939 – 2015)
11 tháng 6
1983
2 tháng 9
1985
Bảo thủThatcher II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Douglas Hurd
CBE
Nghị sĩ Witney
(sinh 1930)
2 tháng 9
1985
26 tháng 10
1989
Bảo thủ[5]
Thatcher III
Quý ngài rất đáng kính
David Waddington
QCDL
Nghị sĩ Ribble Valley
(1929 – 2017)
26 tháng 10
1989
28 tháng 11
1990
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Kenneth Baker
Nghị sĩ Mole Valley
(sinh 1934)
28 tháng 11
1990
10 tháng 4
1992
Bảo thủMajor I[5]
Quý ngài rất đáng kính
Kenneth Clarke
QC
Nghị sĩ Rushcliffe
(sinh 1940)
10 tháng 4
1992
27 tháng 5
1993
Bảo thủMajor II[5]
Quý ngài rất đáng kính
Michael Howard
QC
Nghị sĩ Folkestone and Hythe
(sinh 1941)
27 tháng 5
1993
2 tháng 5
1997
Bảo thủ[5]
Quý ngài rất đáng kính
Jack Straw
Nghị sĩ Blackburn
(sinh 1946)
2 tháng 5
1997
8 tháng 6
2001
Công ĐảngBlair
(I – III)
[5]
Quý ngài rất đáng kính
David Blunkett
Nghị sĩ Sheffield Brightside
(sinh 1947)
8 tháng 6
2001
15 tháng 12
2004
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
Charles Clarke
Nghị sĩ Norwich South
(sinh 1950)
15 tháng 12
2004
5 tháng 5
2006
Công Đảng[5]
Quý ngài rất đáng kính
John Reid
Nghị sĩ Airdrie and Shotts
(sinh 1947)
5 tháng 5
2006
27 tháng 6
2007
Công Đảng[6]
Quý ngài rất đáng kính
Jacqui Smith
Nghị sĩ Redditch
(sinh 1962)
28 tháng 6
2007
5 tháng 6
2009
Công ĐảngBrown[7]
Quý ngài rất đáng kính
Alan Johnson
Nghị sĩ Hull West and Hessle
(sinh 1950)
5 tháng 6
2009
11 tháng 5
2010
Công Đảng[8]
Quý ngài rất đáng kính
Theresa May

Nghị sĩ Maidenhead
(sinh 1956)
12 tháng 5
2010
13 tháng 7
2016
Bảo thủCameron–Clegg
(Con. – L.D.)
[9]
Cameron II
Quý ngài rất đáng kính
Amber Rudd
Nghị sĩ Hastings and Rye
(sinh 1963)
13 tháng 7
2016
29 tháng 4
2018
Bảo thủMay I[10]
May II
Quý ngài rất đáng kính
Sajid Javid
Nghị sĩ Bromsgrove
(sinh 1969)
30 tháng 4
2018
24 tháng 7
2019
Bảo thủ[11]
Quý ngài rất đáng kính
Priti Patel
Nghị sĩ Witham
(sinh 1972)
24 tháng 7
2019
nayBảo thủJohnson I[2]
Johnson II

Ghi chú

Tham khảo

  • Gibson, Bryan (2008). The New Home Office: An Introduction (ấn bản 2). Waterside Press. tr. 148–149. ISBN 978-1-904380-49-8.

Liên kết ngoài