Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 6 của Đảng Cộng sản Việt Nam (15-18/12/1986) đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khóa VI (1986-1991) gồm 124 ủy viên chính thức và 49 ủy viên dự khuyết. Sau đó, Ban Chấp hành Trung ương bầu ra 13 ủy viên chính thức và 1 ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI 1986 - 1991
18/12/1986 – 27/6/1991
4 năm, 191 ngày
Cơ cấu tổ chức
Tổng Bí thưNguyễn Văn Linh
Thường trực Ban Bí thưĐỗ Mười (12/1986 - 6/1988)
Nguyễn Thanh Bình (6/1988 - 6/1991)
Bộ Chính trịchính thức: 13
dự khuyết: 1
Ban Bí thư13 ủy viên
Số Ủy viên Trung ươngchính thức: 124
dự khuyết: 49

Các Hội nghị

Hội nghị TW
lần thứ
Bắt đầu-Kết thúcThời gianNội dung chính
117/12/19861 ngàyBầu Bộ Chính trị gồm có 13 uỷ viên chính thức và một số uỷ viên dự khuyết. Nguyễn Văn LinhTổng Bí thư của Đảng. Trường Chinh, Phạm Văn ĐồngLê Đức Thọ được giao trách nhiệm làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
24/1987-Hội nghị quyết định phương hướng giải quyết vấn đề lưu thông phân phối là phải nắm vững mục tiêu giảm tỷ lệ bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm tốc độ lạm phát, giảm khó khăn về đời sống của nhân dân trên cơ sở xoá bỏ chế độ tập trung quan liêu bao cấp, chuyển các hoạt động kinh tế sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, nâng cao vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh, phát huy khả năng tích cực của các thành phần kinh tế khác, mở rộng giao lưu hàng hoá, giải phóng sức sản xuất.
38/1987-Hội nghị xác định đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một yêu cầu bức thiết, một bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong toàn bộ hoạt động trên lĩnh vực kinh tế của Đảng
412/1987-Hội nghị quyết định về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong ba năm (1988-1990). Mục tiêu phấn đấu của kế hoạch ba năm còn lại là phải thực hiện cho bằng được việc ổn định một bước quan trọng tình hình kinh tế - xã hội. Điều kiện quyết định là phát triển mạnh mẽ sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, trước hết tập trung sức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn, đặc biệt là chương trình lương thực - thực phẩm.
56/1988-Hội nghị bàn về công tác xây dựng Đảng theo phương hướng Đại hội VI của Đảng là phải đổi mới tư duy, đổi mới tổ chức, đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách lãnh đạo và nâng cao giác ngộ, bồi dưỡng lý tưởng, kiến thức và năng lực lãnh đạo; mở rộng dân chủ đi đôi với tăng cường kỷ luật trong Đảng.
63/1989-Hội nghị phân tích những nguyên nhân làm cho tình hình kinh tế - xã hội chậm được khắc phục, và quyết định phương hướng lớn chỉ đạo công cuộc đổi mới đi vào chiều sâu và nêu lên sáu nguyên tắc cơ bản phải được quán triệt trong quá trình đổi mới.
78/1989-Hội nghị quyết nghị một số vấn đề cấp bách về công tác tư tưởng trước tình hình trong nước và quốc tế
83/1990-Hội nghị tập trung bàn chuyên đề về Đổi mới công tác quần chúng của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân nhằm giải quyết một vấn đề có tính chất cơ bản và cấp bách, vừa phục vụ trực tiếp sự nghiệp đổi mới ở nước ta, vừa góp phần bảo vệ chủ nghĩa xã hội. Hội nghị cũng đã thảo luận và Nghị quyết về Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa, sự phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và nhiệm vụ cấp bách của Đảng ta. Hội nghị cũng đã quyết định cách chức một uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng vì đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc tổ chức và kỷ luật của Đảng, gây ra nhiều hậu quả xấu.
98/1990-Hội nghị thảo luận về bản Dự thảo Cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ và bản Dự thảo Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của nước ta đến năm 2000 và phương hướng chủ yếu kế hoạch năm năm (1991 - 1995). Hội nghị bàn một số vấn đề kinh tế - xã hội cấp bách, với tư tưởng chỉ đạo là kiên định thực hiện chủ trương đổi mới cơ chế quản lý kinh tế; nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, tự lực, tự cường đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế; xây dựng ý chí làm cho dân giàu, nước mạnh, chủ động có những phương án khác nhau để thích ứng với tình hình mới; nêu cao ý thức tiết kiệm xây dựng đất nước; thống nhất ý chí và hành động, nêu cao ý thức tổ chức kỷ luật, giữ vững kỷ cương, tôn trọng luật pháp trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
1011/1990-Hội nghị thảo luận và thông qua nghị quyết về Phương hướng chỉ đạo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 1991, và nghị quyết về Dự thảo báo cáo xây dựng đảng và sửa đổi Điều lệ Đảng và Dự thảo Điều lệ Đảng (sửa đổi) để trình Đại hội lần thứ VII của Đảng. Hội nghị thảo luận và nhất trí về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước năm 1990 và xác định phương hướng, mục tiêu kế hoạch nhà nước năm 1991.
111/1991-Hội nghị góp ý kiến về Dự thảo Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
125/1991-Hội nghị bàn những công việc chuẩn bị cho Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ thứ VII của Đảng. Quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng họp tháng 6-1991.
1316/6/1991-Hội nghị họp để hoàn tất công việc chuẩn bị nhân sự và các vấn đề đưa ra trình Đại hội VII.

Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương

Ngày 17/12/1986, tại phiên họp toàn thể của Đại hội Đảng, Đại hội đã thống nhất thông qua danh sách ủy viên Cố vấn.

Các ủy viên Cố vấn có nhiệm vụ sau:

  • Tham gia ý kiến với Bộ Chính trịBan Chấp hành Trung ương về các vấn đề có tính chiến lược về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, v.v..
  • Tùy tình hình cụ thể, Bộ Chính trị yêu cầu các ủy viên Cố vấn tham gia ý kiến vào một số vấn đề cần thiết; khi xét có vấn đề quan trọng thì các ủy viên Cố vấn chủ động đề xuất với Bộ Chính trị.
  • Các ủy viên Cố vấn được sự ủy nhiệm của Bộ Chính trị giải quyết vấn đề cụ thể nhất định.
  • Các ủy viên Cố vấn được mời dự Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương và Hội nghị Bộ Chính trị khi cần thiết.

Các ủy viên Cố vấn được yêu cầu các cấp ủy Đảng, các ban, ngành trực tiếp báo cáo và cung cấp thông tin.

Văn phòng Trung ương Đảng và các cơ quan có liên quan cung cấp thường xuyên những tài liệu cần thiết.

Phương thức làm việc chủ yếu dựa vào Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Trung ương, không có bộ máy riêng.

Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương khóa VI gồm các Ủy viên sau:

Cố vấnChức vụ trước đâyNhiệm kỳGhi Chú
Trường ChinhTổng Bí thư18/12/1986-30/9/1988Mất khi đang tại nhiệm
Lê Đức ThọỦy viên Bộ chính trị18/12/1986-13/10/1990
Phạm Văn ĐồngChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng18/12/1986-27/6/1991

Ủy viên chính thức

STTHọ tênChức vụ khi được bầuChức vụ đảm nhiệmGhi chú
Chức vụNhiệm kỳ
1Nguyễn Văn AnBí thư Tỉnh uỷ Hà Nam NinhPhó Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng9/1987-6/1991
2Lê Đức AnhThứ trưởng Bộ Quốc phòngThứ trưởng Bộ Quốc phòng
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
12/1986-2/1987
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng2/1987-6/1991
3Trần Xuân BáchChánh Văn phòng Trung ương ĐảngBí thư Trung ương Đảng phụ trách nghiên cứu lý luận12/1986-3/1990Miễn nhiệm
4Phạm BáiPhó trưởng đoàn chuyên gia Trung ương tại CampuchiaỦy viên Hội đồng Nhà nước
Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
11/1987-6/1991
5Nguyễn Thanh BìnhBí thư Thành ủy Hà NộiThường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng10/1988-6/1991Bí thư Trung ương Đảng từ 10/1988
6Nguyễn Đức BìnhHiệu trưởng Học viện Khoa học Xã hội Nguyễn Ái QuốcHiệu trưởng Học viện Khoa học Xã hội Nguyễn Ái Quốc12/1986-6/1991
7Lê Đức BìnhBí thư Tỉnh ủy Hải HưngBí thư Tỉnh ủy Hải Hưng12/1986-6/1991
8Nguyễn Thới BưngTư lệnh Quân khu 9Tư lệnh Quân khu 71/1988-10/1989
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam10/1989-6/1991
9Hoàng CầmTư lệnh Quân khu 4Tổng Thanh tra Quân đội9/1987-6/1991
10Nguyễn Mạnh CầmThứ trưởng Bộ Ngoại thươngĐại sứ đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại Liên Xô1/1987-6/1991
11Nguyễn Kỳ CẩmBí thư Tỉnh ủy Nghệ TĩnhBộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội2/1987-4/1989
Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Nhà nước4/1989-4/1990
Tổng Thanh tra Nhà nước4/1990-6/1991
12Huỳnh Văn CầnBí thư Tỉnh ủy Đắk LắkBí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk12/1986-6/1991
13Võ Chí CôngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngChủ tịch Hội đồng Nhà nước
Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng
2/1987-6/1991
14Nguyễn Minh ChâuTư lệnh Quân khu 7Phó Tổng Thanh tra Quân đội1/1988-6/1991
15Lữ Minh ChâuTổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt NamPhó Chủ nhiệm Ủy ban Hợp tác Đầu tư với Nước ngoài4/1989-6/1991
16Nguyễn Văn ChiBí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà NẵngBí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng12/1986-6/1991
17Võ Trần ChíBí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí MinhBí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh12/1986-6/1991
18Đỗ ChínhPhó Trưởng ban thứ nhất Ban Kinh tế Trung ươngTrưởng ban Kinh tế Trung ương12/1989-6/1991
19Nguyễn Văn ChínhBộ trưởng Bộ Lương thựcPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Nhà nước
2/1987-5/1988
Phó Trưởng ban thứ nhất Ban Tổ chức Trung ương5/1988-6/1991
20Cao Đăng ChiếmThứ trưởng Bộ Nội vụThứ trưởng Thường trực Bộ Nội vụ12/1986-6/1991
21Nguyễn ChơnTư lệnh Quân khu 5Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó Tổng Tham mưu truởng Quân đội nhân dân Việt Nam
11/1987-6/1991
22Nguyễn Huy ChươngBí thư Quân khu ủy Quân khu 5Bí thư Quân khu ủy Quân khu 512/1986-6/1991
23Nguyễn Cảnh DinhBộ trưởng Bộ Thủy lợiBộ trưởng Bộ Thủy lợi12/1986-6/1991
24Phạm Đình DyBí thư Tỉnh ủy Hà TuyênBí thư Tỉnh ủy Hà Tuyên12/1986-6/1991
25Lê Văn DỹTổng cục trưởng Tổng cục hóa chấtThứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp nặng2/1987-6/1991
26Văn Tiến DũngBộ trưởng Bộ Quốc phòngTrưởng ban Biên soạn Tổng kết chiến tranh2/1987-6/1991
27Phạm Thế DuyệtTổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt NamTổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam
Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam
2/1987-10/1988
Bí thư Thành ủy Hà Nội10/1988-6/1991
28Lê Quang ĐạoTrưởng ban Khoa giáo Trung ươngChủ tịch Quốc hội
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
2/1987-6/1991
29Trần Hữu ĐắcPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương ÐảngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Ðảng12/1986-6/1991
30Nguyễn Thị ĐịnhChủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt NamPhó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
2/1987-6/1991
31Trần ĐộPhó trưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ươngTrưởng ban Ban Văn hoá Văn nghệ Trung ương12/1986-6/1991
32Trần ĐôngThứ trưởng Bộ Nội vụThứ trưởng thứ nhất Bộ Tư pháp2/1987-6/1991
33Nguyễn Văn ĐứcThứ trưởng Bộ Nội vụThứ trưởng Bộ Nội vụ12/1986-6/1991
34Võ Nguyên GiápPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng12/1986-6/1991
35Hồng HàTổng biên tập Báo Nhân dânChánh Văn phòng Trung ương Đảng2/1987-6/1991
36Vũ Ngọc HảiThứ trưởng Bộ Điện lựcBộ trưởng Bộ Năng lượng Việt Nam2/1987-6/1991
37Nguyễn Thị HằngThứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hộiThứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội12/1986-6/1991
38Cù Thị HậuChủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tổng Công đoàn Việt NamPhó Chủ tịch thường trực Tổng Công đoàn Việt Nam2/1988-6/1991
39Phạm Văn HyBí thư Tỉnh ủy Đồng NaiBí thư Tỉnh ủy Đồng Nai12/1986-6/1991
40Lê Ngọc HiềnPhó tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt NamPhó tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam12/1986-6/1991
41Nguyễn Văn HiệuViện tr­ưởng Viện Khoa học và công nghệ Việt NamViện tr­ưởng Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam12/1986-6/1991
42Nguyễn HòaTổng cục trưởng kiêm Bí thư Đảng ủy Tổng cục dầu khíỦy viên Ủy ban Kinh tế, Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội8/1988-6/1991
43Hà Trọng HoàBí thư Tỉnh ủy Thanh HóaBí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa12/1986-3/1988Miễn nhiệm
44Trần HoànPhó Bí thư Thành ủy Hà NộiBộ trưởng Bộ Thông tin2/1987-6/1991
45Vũ Tuyên HoàngViện trưởng Viện cây lương thực và cây thực phẩmThứ trưởng Bộ Nông nghiệp5/1989-6/1991
46Vũ Thị HồngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương ÐảngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Ðảng12/1986-6/1991
47Nguyễn Văn HơnBí thư Tỉnh ủy An GiangBí thư Tỉnh ủy An Giang12/1986-6/1991
48Phạm HùngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng2/1987-3/1988Mất khi đang tại nhiệm
49Hà Thiết HùngBí thư Tỉnh ủy Hoàng Liên SơnBí thư Tỉnh ủy Hoàng Liên Sơn12/1986-6/1991
50Phạm HưngChánh án Tòa án Nhân dân Tối caoChánh án Tòa án Nhân dân Tối cao12/1986-6/1991
51Trần Quốc HươngTrưởng ban Nội chính Trung ươngTrưởng ban Nội chính Trung ương12/1986-6/1991
52Nguyễn Đình HươngPhó Trưởng Ban Tổ chức Trung ươngPhó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương12/1986-6/1991
53Đặng HữuChủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcChủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước3/1990-6/1991
54Nguyễn Xuân HữuBí thư Tỉnh ủy tỉnh Phú KhánhBí thư Tỉnh ủy tỉnh Phú Khánh12/1986-10/1989Mất khi đang tại nhiệm
55Trần KiênChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương ĐảngChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng12/1986-6/1991
56Võ Văn KiệtPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng12/1986-6/1991
57Lê Văn KiếnPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ươngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ương12/1986-6/1991
58Nguyễn KhánhChánh Văn phòng Trung ương ĐảngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng2/1987-6/1991
59Nguyễn Nam KhánhPhó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamPhó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam12/1986-6/1991
60Phan Văn KhảiPhó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch nhà nước4/1989-6/1991
61Đoàn KhuêThứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Bộ tư lệnh 719Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam2/1987-6/1991
62Trịnh Văn LâuBí thư Tỉnh ủy Vĩnh LongBí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long12/1986-6/1991
63Vũ LậpTư lệnh Quân khu 2Tư lệnh Quân khu 212/1986-7/1987Mất khi đang tại nhiệm
64Nguyễn Văn LinhThường trực Ban Bí thưTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng12/1986-6/1991
65Nguyễn Thị Ngọc LiênPhó bí thư Tỉnh ủy Đồng NaiBí thư Tỉnh ủy Đồng Nai3/1987-8/1989
Phó tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Việt Nam1/1990-6/1991
66Đinh Nho LiêmThứ trưởng Thứ nhất Bộ Ngoại giaoThứ trưởng Thứ nhất Bộ Ngoại giao12/1986-6/1991
67Phan Thanh LiêmThứ trưởng Bộ Cơ khí và Luyện kimBộ trưởng Bộ Cơ khí và Luyện kim2/1987-6/1991
68Phạm Tâm LongGiám đốc Công an Thành phố Hà NộiThứ trưởng Bộ Nội vụ2/1988-6/1991
69Đào Đình LuyệnPhó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt NamThứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật4/1989-6/1991
70Trần Đức LươngChủ nhiệm Ủy ban khoa học và kỹ thuật của Quốc hộiPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng2/1987-6/1991
71Bùi Danh LưuBộ trưởng Bộ Giao thông Vận tảiBộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải12/1986-6/1991
72Vũ MãoBí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhChủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước12/1987-6/1991
73Hoàng Trường MinhTrưởng Ban Dân tộc Trung ươngPhó Chủ tịch Quốc hội
Trưởng Ban Dân tộc Trung ương
12/1986-10/1989Mất khi đang tại nhiệm
74Y Một (Y Pah)Phó Chủ tịch Quốc hộiỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam2/1987-6/1991
75Đỗ MườiThường trực Ban Bí thưChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng6/1988-6/1991
76Huỳnh Văn NiềmBí thư Tỉnh ủy Tiền GiangBí thư Tỉnh ủy Tiền Giang12/1986-6/1991
77Nguyễn NiệmBí thư tỉnh ủy Lai ChâuBí thư tỉnh ủy Lai Châu12/1986-6/1991
78Bùi Thiện NgộThứ trưởng Bộ Nội vụThứ trưởng Thường trực Bộ Nội vụ2/1987-6/1991
79Đàm Văn NguỵPhó Tư lệnh Quân khu ITư lệnh Quân khu I4/1987-6/1991
80Đồng Sĩ NguyênPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng12/1986-6/1991
81Lê Thanh NhànBí thư Tỉnh ủy Hậu GiangBí thư Tỉnh ủy Hậu Giang12/1986-6/1991
82Vũ OanhTrưởng Ban Dân vận Trung ươngChủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội2/1987-6/1991
83Tráng A PaoPhó chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Hoàng Liên SơnChủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Hoàng Liên Sơn1/1990-6/1991
84Trần Văn PhácThứ trưởng Bộ Văn hóaBộ trưởng Bộ Văn hóa2/1987-3/1990
85Nguyễn Thanh QuấtBí thư tỉnh ủy Hà BắcBí thư tỉnh ủy Hà Bắc12/1986-6/1991
86Hoàng QuyPhó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nướcBộ trưởng bộ Tài chính2/1987-6/1991
87Nguyễn QuyếtPhó chủ nhiệm Tổng cục Chính trịPhó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
2/1987-6/1991
88Trần QuyếtThứ trưởng Bộ Nội vụViện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao2/1987-6/1991
89Nguyễn Văn SỹBí thư Tỉnh ủy Gia Lai-Kon TumBí thư Tỉnh ủy Gia Lai-Kon Tum12/1986-6/1991
90Nguyễn Đình SởBí thư Tỉnh ủy Hà Sơn BìnhBí thư Tỉnh ủy Hà Sơn Bình12/1986-6/1991
91Hoàng Bích SơnThứ trưởng Bộ Ngoại giaoTrưởng ban Đối ngoại Trung ương12/1986-6/1991
92Nguyễn Công TạnPhó Bí thư Thành ủy Hà NộiBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm2/1987-6/1991
93Phan Minh TánhPhó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí MinhTrưởng Ban Dân vận Trung ương1/1987-6/1991
94Trần Trọng TânPhó trưởng Ban Tuyên huấn Trung ươngTrưởng Ban Tuyên huấn Trung ương2/1987-4/1989
Trưởng ban Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương4/1989-6/1991
95Trần TấnPhó Bí thư Thường trực Thành ủy Hà NộiChủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội1/1987-2/1990
Bí thư Ban Cán sự Đảng ngoài nước2/1990-6/1991
96Nguyễn Đức TâmTrưởng ban Tổ chức Trung ươngTrưởng ban Tổ chức Trung ương12/1986-6/1991
97Nguyễn Trung TínBí thư Tỉnh ủy Lâm ĐồngBí thư Tỉnh ủy Bình Định4/1989-6/1991
98Đào Duy TùngTrưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ươngTrưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ương2/1987-4/1989Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 5/1988
99Nguyễn Đình TứBộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệpChủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quốc hội6/1987-6/1991
100Phan Ngọc TườngBộ trưởng Bộ Xây dựngBộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ Việt Nam11/1989-6/1991
101Vương Dương TườngBí thư Tỉnh ủy Cao BằngBí thư Tỉnh ủy Cao Bằng12/1986-6/1991
102Võ Viết ThanhGiám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhThứ trưởng Bộ Nội vụ2/1987-6/1991
103Đoàn Duy ThànhBộ trưởng Bộ Ngoại thươngPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng2/1987-5/1988
Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại3/1988-3/1990
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương11/1990-6/1991
104Lê Quang ThànhBí thư Đặc khu ủy Vũng Tàu-Côn ĐảoBí thư Đặc khu ủy Vũng Tàu-Côn Đảo12/1986-6/1991
105Nguyễn Cơ ThạchBộ trưởng Bộ Ngoại giaoPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao2/1987-6/1991
106La ThăngBí thư Tỉnh ủy Lạng SơnBí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn12/1986-6/1991
107Hoàng Minh ThắngBộ trưởng Bộ Nội thươngBộ trưởng Bộ Thương nghiệp3/1986-6/1991
108Vũ ThắngBí thư Tỉnh ủy Bình Trị ThiênBí thư Tỉnh ủy Bình Trị Thiên12/1986-6/1991
109Đỗ Quang ThắngBí thư Tỉnh ủy Nghĩa BìnhBí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi6/1989-6/1991
110Nguyễn Thị ThânChủ nhiệm Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc hộiChủ nhiệm Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc hội12/1986-6/1991
111Lâm Văn ThêBí thư Tỉnh ủy Kiên GiangThứ trưởng Bộ Nội vụ, Giám đốc Sở Công an Thành phố Hồ Chí Minh2/1987-6/1991
112Đặng ThíChủ nhiệm Ủy ban Hợp tác văn hóa với Lào, CampuchiaChủ nhiệm Ủy ban Hợp tác văn hóa với Lào, Campuchia12/1986-6/1991
113Mai Chí ThọThứ trưởng Bộ Nội vụBộ trưởng Bộ Nội vụ2/1987-6/1991
114Lê Phước ThọTrưởng ban Nông nghiệp Trung ươngPhụ trách công tác nông nghiệp trung ương đảng5/1988-6/1991
115Nguyễn Quốc ThướcTư lệnh, Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu 4Tư lệnh, Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu 412/1986-6/1991
116Nguyễn Ngọc TrìuBộ trưởng Bộ Nông nghiệpPhó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng2/1987-5/1988
Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương2/1989-6/1991
117Nguyễn Tấn TrịnhBộ trưởng Bộ Thủy sảnBộ trưởng Bộ Thủy sản12/1986-6/1991
118Lê Văn TriếtThứ trưởng Bộ cơ khí và luyện kimThứ trưởng Bộ cơ khí và luyện kim12/1986-6/1991
119Đàm Quang TrungTư lệnh Quân khu 1Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước2/1987-6/1991
120Nguyễn Ký ỨcBí thư Tỉnh ủy Cửu LongBí thư Tỉnh ủy Cửu Long12/1986-5/1989
121Đoàn Thanh Vỵ12/1986-6/1991
122Đậu Ngọc XuânPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nướcBộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước3/1988-2/1989
123Nguyễn Trọng XuyênTư lệnh Quân khu 3Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần6/1988-6/1991
124Lê Danh XươngBí thư Thành ủy Hải PhòngBí thư Thành ủy Hải Phòng12/1986-6/1991
125Lê Huy NgọBí thư Tỉnh ủy Thanh HóaBí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa3/1989-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 3/1989
126Nông Đức MạnhBí thư Tỉnh ủy Bắc TháiTrưởng Ban Dân tộc Trung ương8/1989-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 3/1989
127Trương Mỹ HoaPhó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt NamPhó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam4/1989-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 4/1989
128Nguyễn Văn TưChủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt NamChủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam8/1989-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 8/1989
129Nguyễn Hà PhanBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hậu GiangBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hậu Giang4/1990-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 4/1990
130Nguyễn Nhiêu CốcChủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Sơn BìnhChủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Sơn Bình8/1990-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 8/1990
131Đặng Xuân KỳViện trưởng Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí MinhViện trưởng Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh8/1990-6/1991Ủy viên Trung ương từ tháng 8/1990

Ủy viên dự khuyết

STTHọ và tên
1Đỗ Văn Ân
2Nguyễn Bá
3Phạm Văn Bính
4Vũ Trọng Cảnh
5Nguyễn Nhiêu Cốc (đến 8/1990)
6Trần Quang Cơ
7Phạm Như Cương
8Nguyễn Tấn Dũng
9Hà Đăng
10Phan Xuân Đợt
11Trần Thị Đường
12Nguyễn Bình Giang
13Phạm Minh Hạc
14Trương Mỹ Hoa (đến 4/1989)
15Nguyễn Hòa
16Nguyễn Thế Hữu
 
STTHọ và tên
17Cao Sĩ Kiêm
18Đặng Xuân Kỳ (đến 8/1990)
19Nguyễn Xuân Kỷ
20Đinh Văn Lạp
21Ngô Xuân Lộc
22Nguyễn Duy Luân
23Trần Lum
24Nông Đức Mạnh
25Nguyễn Thị Minh
26Nguyễn Thị Xuân Mỹ
27Hoàng Đức Nghi
28Lê Huy Ngọ (đến 3/1989)
29Nguyễn Trọng Nhân
30Nguyễn Hà Phan (đến 4/1990)
31Lâm Phú
32Ama Pui
 
STTHọ và tên
33Lò Văn Puốn
34Trần Hồng Quân
35Đỗ Quốc Sam
36Lê Tài
37Nguyễn Thị Tâm
38Đặng Văn Thân
39Phan Thu
40Phan Văn Tiệm
41Hà Học Trạc
42Nguyễn Đức Triều
43Trương Vĩnh Trọng
44Đỗ Quang Trung
45Hà Xuân Trường
46Lê Xuân Tùng
47Nguyễn Văn Tư (đến 8/1989)
48Nguyễn Thị Hồng Vân
49Nguyễn Chí Vu
 

Ủy viên Bộ Chính trị

  • Ủy viên chính thức:
  1. Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư)
  2. Phạm Hùng (mất tháng 3 năm 1988)
  3. Võ Chí Công
  4. Đỗ Mười
  5. Võ Văn Kiệt
  6. Lê Đức Anh
  7. Nguyễn Đức Tâm
  8. Nguyễn Cơ Thạch
  9. Đồng Sĩ Nguyên
  10. Trần Xuân Bách (đến tháng 3 năm 1990)
  11. Nguyễn Thanh Bình
  12. Đoàn Khuê
  13. Mai Chí Thọ
  14. Đào Duy Tùng (từ tháng 5 năm 1988).
  • Ủy viên dự khuyết:
  1. Đào Duy Tùng (đến tháng 5 năm 1988).

Ban Bí thư

  1. Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư)
  2. Nguyễn Đức Tâm
  3. Trần Xuân Bách (đến tháng 3 năm 1990)
  4. Đào Duy Tùng
  5. Trần Kiên
  6. Lê Phước Thọ
  7. Nguyễn Quyết
  8. Đàm Quang Trung
  9. Vũ Oanh
  10. Nguyễn Khánh
  11. Trần Quyết
  12. Trần Quốc Hương
  13. Phạm Thế Duyệt
  14. Nguyễn Thanh Bình (bổ sung từ tháng 10 năm 1988)

Tham khảo

Liên kết ngoài