Bandar-Abbas
Bandar-Abbas (tiếng Ba Tư: بندرعباس) hay Bandar-e 'Abbās (tiếng Ba Tư: بندر عباس), cũng được Roman hóa thành Bandar 'Abbās, Bandar 'Abbāsī, và Bandar-e 'Abbās; tên cũ là Cambarão và Port Comorão bởi những thương nhân Bồ Đào Nha, và Gombroon và bởi các thương nhân người Anh là Gamrun và Gumrun bởi những thương nhân người Hà Lan)[1] là một thành phố hải cảng, thủ phủ của tỉnh Hormozgān ở bờ biển phía nam của Iran, bên vịnh Ba Tư. Thành phố nằm ở vị trí chiến lược ở eo biển Hormuz hẹp, và là nơi có căn cứ chính của Hải quân Iran. Năm 2006, thành phố có dân số 367.508, trong 89.404 gia đình.[2]Thành phố có Sân bay quốc tế Bandar Abbas.
Bandar-Abbas بندر عباس | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tên hiệu: Thành phố cua | |
Tọa độ: 27°11′B 56°16′Đ / 27,183°B 56,267°Đ | |
Quốc gia | Iran |
Tỉnh | Hormozgan |
Huyện | Bandar-Abbas |
Bakhsh | Trung tâm |
Định cư | trước năm 600 trước CN |
Độ cao | 9 m (30 ft) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 367.508 |
Múi giờ | IRST (UTC+3:30) |
• Mùa hè (DST) | IRDT (UTC+4:30) |
Postal code | 79177 |
Mã điện thoại | 0761 |
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Bandar Abbas (1957-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 32.0 | 33.0 | 39.0 | 43.0 | 47.0 | 51.0 | 48.0 | 46.0 | 45.0 | 42.0 | 38.0 | 33.8 | 51 |
Trung bình cao °C (°F) | 23.3 | 24.6 | 27.7 | 32.0 | 36.6 | 38.5 | 38.3 | 37.6 | 36.8 | 34.9 | 30.3 | 25.5 | 32,17 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 17.7 | 19.4 | 22.6 | 26.5 | 30.8 | 33.4 | 34.4 | 33.9 | 32.3 | 29.3 | 24.2 | 19.6 | 27,01 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 12.2 | 14.2 | 17.5 | 21.1 | 25.0 | 28.2 | 30.5 | 30.2 | 27.8 | 23.7 | 18.2 | 13.7 | 21,69 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 3.0 | 3.9 | 6.8 | 11.5 | 17.0 | 20.0 | 24.0 | 25.0 | 20.5 | 12.0 | 6.0 | 2.0 | 2 |
Giáng thủy mm (inch) | 49.2 (1.937) | 40.2 (1.583) | 34.9 (1.374) | 8.1 (0.319) | 2.8 (0.11) | 0.3 (0.012) | 1.0 (0.039) | 1.4 (0.055) | 0.4 (0.016) | 3.8 (0.15) | 5.4 (0.213) | 28.6 (1.126) | 176,1 (6,933) |
% Độ ẩm | 64 | 68 | 67 | 64 | 61 | 64 | 68 | 69 | 67 | 64 | 61 | 63 | 65 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 3.3 | 3.1 | 2.6 | 1.3 | 0.2 | 0.0 | 0.1 | 0.2 | 0.1 | 0.1 | 0.4 | 2.3 | 13,7 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 220.1 | 211.9 | 232.5 | 242.4 | 312.7 | 302.2 | 264.6 | 270.1 | 270.1 | 283.4 | 251.2 | 228.8 | 3.090 |
Nguồn: IRIMO (1957–2010)[3][4] |
Chú thích
Thư mục
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Bandar Abbas tại Wikimedia Commons
- Bandar Abbas on Iran Chamber Society (www.iranchamber.com)
- Bandar Abbas Port
- www.hums.ac.ir/english/province/hormozgan english/bandar_abbas.htm
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng