Chi Tắc kè

Chi Tắc kè (danh pháp khoa học: Gekko) là một chi động vật gồm khoảng 76 loài trong họ Tắc kè. Tên của chi Gekko được đặt theo tên của loài phổ biến Gekko gecko, vốn được gọi trong nhiều ngôn ngữ khác nhau theo tiếng kêu của loài này vào mùa giao phối (tắc kè, token, gekk-gekk hay Poo-Kay). Một số loài trong chi hiện được xếp vào mục quý hiếm (Near Threatened) hoặc bị đe dọa tuyệt chủng (Vulnerable).

Gekko
Phân loại khoa học
Liên vực (superdomain)Neomura
Vực (domain)Eukaryota
NhánhUnikonta
NhánhOpisthokonta
NhánhHolozoa
NhánhFilozoa
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
NhánhBilateria
NhánhNephrozoa
NhánhDeuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
NhánhCraniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Phân thứ bộ (infraordo)Gekkota
Họ (familia)Gekkonidae
Phân họ (subfamilia)Gekkoninae
Chi (genus)Gekko
Laurenti, 1768[1]
Loài điển hình
Lacerta Gecko
Linnaeus, 1758
Các loài
78 loài. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Ptychozoon

Đặc điểm sinh học

Hầu hết các loài trong chi Tắc kè đều có đuôi dài, thân phủ vảy, chân có màng giác bám thích hợp cho việc leo trèo, mắt có con ngươi mở rộng trong bóng tối. Thức ăn chủ yếu là các loài côn trùng nhỏ, ngoài ra một số loài còn ăn cả trái cây, các động vật có vúbò sát nhỏ. Các loài trong chi sống chủ yếu ở các vùng rừng ẩm ướt, sinh hoạt về đêm.

Các loài

Danh sách dưới đây liệt kê 78 loài, trong đó 76 loài lấy theo The Reptile Database,[2] và bổ sung 2 loài từ chi Luperosaurus.[3] Chúng được phân chia thành 7 phân chi như sau:[3]

Tình trạng phân bố

  • Loài sắp nguy cấp (Vulnerable): Gekko ernstkelleri, Gekko giganteGekko swinhonis.
  • Loài sắp bị đe dọa (Near Threatened): Gekko athymus.
  • Loài thiếu dữ liệu (Data Deficient): Gekko auriverrucosus, Gekko badenii, Gekko grossmanni, Gekko kikuchiiGekko scabridus.
  • Loài ít quan tâm (Least Concern): Gekko chinensis, Gekko hokouensis, Gekko mindorensis, Gekko palawanensis, Gekko porosus, Gekko romblon, Gekko smithiiGekko tawaensis.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài của các phân chi trong phạm vi chi Gekko dựa theo Wood et al. (2020).[3]

 Gekko 

Gekko

Japonigekko

Ptychozoon

Rhacogekko

Sundagekko

Pseudosundagekko

Archipelagekko

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo