Claudetit

Claudetit là một khoáng vật oxide của asen với công thức hóa học As2O3. Claudetit được hình thành như một sản phẩm oxy hóa của các asen sulfide và nó hoặc là không màu hoặc có màu trắng. Nó cũng có thể gắn liền với arsenolit (dạng lập phương của As2O3) cũng như hùng hoàng (As4S4), thư hoàng (As2S3) hay lưu huỳnh tự nhiên.[1]

Claudetit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa họcAs2 O3
Phân loại Strunz04.CB.45
Hệ tinh thểĐơn tà
Nhóm không gianLăng trụ đơn tà
Ký hiệu H-M: (2/m)
Nhóm không gian: P 21/n
Ô đơn vịa = 5,33 Å, b = 12,98 Å, c = 4,54 Å; β = 94,27°; Z=4
Nhận dạng
MàuKhông màu tới trắng
Dạng thường tinh thểCác tinh thể dạng phiến mỏng, vỏ dạng sợi
Song tinhTiếp xúc hoặc xâm nhập trên {100}
Cát khaiHoàn hảo trên {010} mica
Vết vỡMảnh vụn
Độ bềnDễ uốn
Độ cứng Mohs2,15
ÁnhThủy tinh, xà cừ trên bề mặt cát khai
Tính trong mờTrong suốt
Tỷ trọng riêng4,14 - 4,15
Thuộc tính quangHai trục (-)
Chiết suấtnα = 1,870 nβ = 1,920 nγ = 2,010
Khúc xạ képδ = 0,140
Góc 2V58° (đo đạc)
Tham chiếu[1][2][3]

Nó được mô tả lần đầu tiên năm 1868 cho biểu hiện khoáng vật trong mỏ San Domingo, Algarve, Bồ Đào Nha. Nó được đặt tên theo nhà hóa học người Pháp Frederick Claudet.[2]

Tham khảo