Danh sách Vua Abydos
Danh sách Vua Abydos là một danh sách liệt kê tên gọi, niên hiệu của 76 vị vua Ai Cập cổ đại, được tìm thấy trên các bức tường đền thờ của Pharaon Seti I ở Abydos, Ai Cập. Nó gồm có 3 hàng và 38 chữ tượng hình trên mỗi hàng. Hai hàng đầu chứa tên các vị vua, trong khi hàng thứ ba chỉ đơn thuần lặp đi lặp lại tên ngai và tên của Seti I, praenomen. Bên cạnh việc cung cấp thứ tự các vị vua thời Cổ Vương quốc, danh sách này còn nêu tên vài vị vua cai trị của Vương triều thứ 7 và Vương triều thứ 8. Ngoài ra, nó còn đã lượt bỏ bớt tên các pharaon như Hatshepsut, Akhenaten, Smenkhkare, Tutankhamen và Ay.
Các vị vua được liệt kê trong Danh sách Vua Abydos
Vương triều thứ Nhất
Bức tường 1 đến 8 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
1 | Meni. Có thể là Narmer. | Menes | |
2 | Teti. Cùng tên trong Danh sách Vua Turin. | Hor-Aha | |
3 | Iti. Cùng tên trong Danh sách Vua Turin. | Djer | |
4 | Ita | Djet | |
5 | Septi | Den | |
6 | Meribiap | Anedjib | |
7 | Semsu | Semerkhet. | |
8 | Qebeh | Qa'a. |
Vương triều thứ Hai
Bức tường 9 đến 14 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
9 | Bedjau | Hotepsekhemwy | |
10 | Kakau | Raneb | |
11 | Banetjer | Ninetjer | |
12 | Wadjnas | Weneg | |
13 | Sendi | Senedj | |
14 | Djadjay | Khasekhemwy |
Vương triều thứ Ba
Bức tường 15 đến 19 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
15 | Nebka | Sanakhte | |
16 | Djeser-za | Djoser | |
17 | Teti | Sekhemkhet | |
18 | Sedjes | Khaba | |
19 | Neferkara | Huni |
Vương triều thứ Tư
Bức tường 20 đến 25 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
20 | Sneferu | Sneferu | |
21 | Khufu | Khufu | |
22 | Djedefre | Djedefre | |
23 | Khafra | Khafra | |
24 | Menkaura | Menkaura | |
25 | Shepseskaf | Shepseskaf |
Vương triều thứ Năm của Ai Cập
Bức tường 26 đến 33 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
26 | Userkaf | Userkaf | |
27 | Sahure | Sahure | |
28 | Kakai | Neferirkare Kakai | |
29 | Neferefre | Neferefre | |
30 | Nyuserre | Nyuserre Ini | |
31 | Menkauhor | Menkauhor Kaiu | |
32 | Djedkare | Djedkare Isesi | |
33 | Unis | Unas |
Vương triều thứ Sáu
Bức tường 34 đến 39 | Vị trí[1] | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
34 | Teti | Teti | |
35 | Userkare | Userkare | |
36 | Meryre | Pepi I Meryre | |
37 | Merenre | Merenre Nemtyemsaf II | |
38 | Neferkare | Pepi II Neferkare | |
39 | Merenre Saemsaf | Merenre Nemtyemsaf II |
Vương triều thứ Bảy và Tám
Bức tường 40 đến 47 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
40 | Netjerikare | Netjerkare | |
41 | Menkare | Menkare | |
42 | Neferkare | Neferkare II | |
43 | Neferkare Neby | Neferkare Neby | |
44 | Djedkare Shemai | Djedkare Shemai | |
45 | Neferkare Khendu | Neferkare Khendu | |
46 | Merenhor | Merenhor | |
47 | Sneferka | Neferkamin |
Bức tường 48 đến 56 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
48 | Nikare | Nikare | |
49 | Neferkare Tereru | Neferkare Tereru | |
50 | Neferkahor | Neferkahor | |
51 | Neferkare Pepiseneb | Neferkare Pepiseneb | |
52 | Sneferka Anu | Neferkamin Anu | |
53 | Kaukara | Qakare Ibi | |
54 | Neferkaure | Neferkaure II | |
55 | Neferkauhor | Neferkauhor | |
56 | Neferirkare | Neferirkare |
Vương triều thứ Mười và Vương triều thứ Mười một
Bức tường 57 đến 61 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
57 | Nebhepetre | Mentuhotep II | |
58 | Sankhkare | Mentuhotep III | |
59 | Sehetepibre | Amenemhat I | |
60 | Kheperkare | Senusret I | |
61 | Nubkaure | Amenemhat II |
Vương triều thứ Mười hai
Bức tường 62 đến 65 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
62 | Khakheperre | Senusret II | |
63 | Khakaure | Senusret III | |
64 | Nimaatre | Amenemhat III | |
65 | Maakherure | Amenemhat IV |
Vương triều thứ Mười tám
Bức tường 66 đến 74 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
66 | Nebpehtira | Ahmose I | |
67 | Djeserkara | Amenhotep I | |
68 | Aakheperkara | Thutmose I | |
69 | Aakheperenra | Thutmose II | |
70 | Menkheperra | Thutmose III | |
71 | Aakheperura | Amenhotep II | |
72 | Menkheperura | Thutmose IV | |
73 | Nebmaatra | Amenhotep III | |
74 | Djeserkheperura Setepenra | Haremheb |
Vương triều thứ Mười chín
Bức tường 75 và 76 | Vị trí | Tên được viết trong danh sách | Tên chung |
---|---|---|---|
75 | Menpehtira | Ramesses I | |
76 | Menmaatra | Seti I |
Hình ảnh
- Các bức vẽ trên tường bằng chữ tượng hình Ai Cập trong Danh sách Vua Abydos
- Điểm bắt đầu danh sách mô tả Seti I và con trai ông - Ramesses II đang cúng thần Ptah, Seker và Osiris, đại diện cho 72 vị thần thánh, tổ tiên của họ, được liệt kê trong Danh sách Vua Abydos. Ramesses được miêu tả là ông đang cầm hương.
- Một góc bức tường danh sách vua
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng