Danh sách chính đảng Campuchia

bài viết danh sách Wikimedia

Đảng phái chính trị là một tổ chức chính trị tán thành một ý thức hệ nhất định hoặc được hình thành xung quanh các vấn đề được lựa chọn với mục đích tham gia vào quyền lực, thường là bằng cách tham gia trong các cuộc bầu cử. Campuchia là một nhà nước độc đảng thống trị với Đảng Nhân dân Campuchia cầm quyền. Các đảng đối lập được cho phép, nhưng không có mấy cơ hội thực sự giành được quyền lực.

Đảng phái

Đại diện trong Quốc hội hiện nay

Tên ViệtTên KhmerLãnh đạoThành lậpGhế trong Thượng việnGhế trong Quốc hội CampuchiaÝ thức hệ
Đảng Nhân dân Campuchiaគណបក្សប្រជាជនកម្ពុជាHun Sen
1981
46 / 57
68 / 123
Cải cách chủ nghĩa xã hội, Dân chủ xã hội
Đảng Cứu nguy dân tộc Campuchiaគណបក្សសង្រ្គោះជាតិSam Rainsy
2012
11 / 57
55 / 123
Dân chủ tự do, Dân tộc, Nhân quyền

Thứ yếu

Tên gọiÝ thức hệLãnh đạoThành lập
Đảng Xã hội dân chủ Campuchia
គណបក្សសង្គមប្រជាធិបតេកម្ពុជា
Ôn hòa, Tự doThorng Sovannara
2008
Đảng Dân tộc Campuchia
គណបក្សសញ្ជាតិកម្ពុជា
Dân tộcSeng Sokheng
2012
Đảng Cộng hòa Dân chủ
គណបក្សសាធារណរដ្ឋប្រជាធិបតេ
Tự do, Dân tộcSovan Panhchakseila
2012
FUNCINPEC
គណបក្ស ហ្វ៊ុនស៊ិនប៉ិច
Bảo hoàng, Dân tộcNorodom Arunrasmey
1978
Đảng Phong trào Dân chủ Hang DaraNhân quyền, Tự doHang Dara
2002
Đảng Chống đói nghèo KhmerDân tộc, Chống đói nghèo, Tự doDaran Kravanh
2007
Đảng Phát triển kinh tế Khmer
គណបក្សអភិវឌ្ឍន៍សេដ្ឋកិច្ច
Tư bản Tự doHuon Chamroeun
2012
Đảng Dân chủ Khmer
គណបក្សប្រជាធិបតេយ្យខ្មែរ
Bảo thủ, Hợp hiến, Bảo hoàngUk Phourik
1998
Đảng Dân tộc Khmer Campuchia
គណបក្សជាតិនៃកម្ពុជា
Dân tộc, Tự do, Bảo thủSum Sitha
2004
Đảng Cộng hòa Khmer
គណបក្សសាធារណរដ្ឋកម្ពុជា
Bảo thủ, Cánh hữuLon Rith
2006
Đảng Liên minh vì Dân chủ
គណបក្សសម្ព័ន្ធដើម្បីប្រជាធិបតេយ្យ
Dân tộc, Dân chủKhem Veasna
2006
Đảng Xã hội Tư pháp
សង្គមយុត្តិធម៌
Hợp hiến, Tự do, Dân tộcBan Sophal
2006
Liên minh Nhân dân Campuchia
សហរដ្ឋប្រជាជននៃប្រទេសកម្ពុជា
Tự doSarath Oeurn
2003

Cựu đảng

Tên gọiLãnh đạoGiải thểChú thích
Đảng Dân chủNorodom Phurissara
1957
Đảng cầm quyền từ năm 1946 đến 1955.
Đảng Phục hưng Khmer (Khmer Renewal)Sisowath Monipong
1955
Sáp nhập vào Sangkum Reastr Niyum.
Khmer Serei (Khmer Tự do)Sơn Ngọc Thành
1976
Sáp nhập vào Mặt trận Giải phóng Dân tộc Nhân dân Khmer.
Đảng Tự doNorodom Norindeth
1955
Đảng phái chính trị đầu tiên của Campuchia.
Đảng Norodom RanariddhNorodom Ranariddh
2012
Pracheachon (Hội liên hiệp Nhân dân)Keo Meas, Non Suon và Penn Yuth
1972
Đảng Dân chủ Cấp tiếnNorodom Montana
1955
Đảng Cộng hòaSisowath Sirik Matak
1975
Sangkum Reastr Niyum (Cộng đồng xã hội chủ nghĩa bình dân)Norodom Sihanouk
1970
Đảng cầm quyền từ năm 1955 đến 1970.
Đảng Cộng hòa Xã hộiLon Nol
1975

Quá cố

Tên gọiÝ thức hệLãnh đạoThành lập
Liên minh Cộng đồng Quốc giaDân tộc, Tự do, Bảo thủKhieu Rada
1997
Đảng Duy trì Dân tộc CampuchiaDân tộc, Bảo thủPen Sovann
1998
Đảng Thành phố Indra BuddraChủ nghĩa xã hội Phật giáoNorak Attanak Vatano
2003
Đảng Thống nhất Quốc gia CampuchiaDân tộcKhieu SamphanSon Sen
1992
Đảng Cộng sản CampuchiaChủ nghĩa xã hộiPol Pot
1951
Phong trào Liên minh Dân chủ Quốc giaDân chủ tự doIeng Sary
1996
Đảng Nhân quyềnNhân quyền, Dân chủ tự doKem Sokha
2007
Đảng Cấp tiến KhmerCánh tảLev An
1997
Đảng người Khmer yêu người KhmerDân tộc, Chủ nghĩa xã hộiHienh Theo
2008
Đảng Cứu giúp dân tộc CampuchiaTự do, Tập quyền, Hòa bìnhPen Sovann
1998
Đảng Mặt trận KhmerDân tộc cực đoan, Tự doSuth Dina
2003
Đảng Quốc dânDân tộc, Tự do, Bảo thủNorodom Ranariddh
2006
Đảng Campuchia Dân chủDân tộc cực đoanPol Pot
1981
Đảng Sam RainsyTự do, Tự do kinh tếSam Rainsy
1995
Đảng Trung lập KhmerTự do, Tập quyềnBou Hel và Ty Chhin
1993
Liên minh Dân chủ CampuchiaDân tộc, Bảo hoàng, Tự doSam Rainsy, Norodom Ranariddh, Son Soubert
1997

Xem thêm

  • Danh sách các chính đảng

Tham khảo