Danh sách lỗ đen lớn nhất

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các lỗ đen lớn nhất xếp theo thứ tự khối lượng dự đoán mà khoa học của loài người đã quan sát được, đơn vị tính là Khối lượng Mặt Trời (M=). Các lỗ đen siêu khối lượng có khối lượng từ hàng trăm ngàn tới hàng vài chục tỷ lần M có thể tìm thấy ở hầu hết trung tâm các thiên hà lớn, ví dụ như Ngân Hà của chúng ta, hay các hàng xóm như Thiên hà Tiên Nữ, Messier 32 và xa hơn như NGC 4395.

Minh họa đĩa bồi đắp quanh lỗ đen
Quan sát trực tiếp sóng hấp dẫn lần đầu tiên GW150914 về hai lỗ đen quay cạnh nhau

Danh sách

Lỗ đen lớn nhất tại Phoenix A
Lỗ đen tại thiên hà Centaurus A trong chòm sao Nhân Mã
Lỗ đen trung tâm Thiên hà lùn siêu đặc M60-UCD1
Đám mây khí bị hút về lỗ đen trung tâm Ngân Hà

Các lỗ đen liệt kê dưới đây xếp hạng theo khối lượng được ghi chép theo nhiều phương pháp khác nhau nên các kết quả có thể không chính xác. Các nhà khoa học xác định khối lượng lỗ đen dựa trên các kết quả quan sát và tính toán theo bản đồ chấn dội (thông qua chuyển động của các đám mây bụi khí bị hút vào lỗ đen), hiệu ứng Doppler (kết hợp dịch chuyển đỏ, dịch chuyển xanhvận tốc xuyên tâm), phân tán vận tốc hay quan hệ M–sigma.

Danh sách lỗ đen lớn nhất
TênKhối lượng Mặt trời
(Mặt Trời = 1)
Ghi chú
Phoenix A1×1011[1]Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII.
4C +74.137,76×1010[1]Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII.
SDSS J221511.93-004550.07,08×1010[1]Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII.
SDSS J014036.47+000335.86,97×1010[1]Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII.
TON 61866 000 000 000
S5 0014+8140000000000[2][3][4]Bài báo năm 2010 chỉ ra rằng có một dòng vật chất bức xạ quanh trục với cường độ cao là biểu hiện của một lỗ đen có khối lượng rất lớn. Các nhà khoa học ước tính rằng mỗi năm, lỗ đen này hút một lượng vật chất bằng khoảng 4000 lần khối lượng Mặt Trời.[2]
SDSS J102325.31+514251.0(3,31±0,61)×1010[5]Ước tính từ tương quan đường phát xạ quasar MgII.
Lỗ đen tại trung tâm quasar H1821+64330000000000[6]Cụm thiên hà gần nhất chứa một chuẩn tinh trong lõi của nó
APM 08279+52552,3×1010[7]
1,0+0,17
−0,13
×1010
[8]
NGC 4889(2,1±1,6)×1010[9][10]
Lỗ đen ở trung tâm thiên hà elip Phoenix Cluster trong chòm sao Phượng Hoàng20000000000[11]Lỗ đen này mỗi năm thu nạp thêm một lượng vật chất bằng khoảng 60 lần khối lượng Mặt Trời.
SDSS J074521.78+734336.1(1,95±0,05)×1010[5]
OJ 287 primary18000000000[12]
NGC 1600(1,7±0,15)×1010[13][14]
SDSS J08019.69+373047.3(1,51±0,31)×1010[5]
SDSS J115954.33+201921.1(1,41±0,10)×1010[5]
SDSS J075303.34+423130.8(1,38±0,03)×1010[5]
SDSS J080430.56+542041.1(1,35±0,22)×1010[5]
Abell 1201 BCG(1,3±0,6)×1010[15]
SDSS J081855.77+095848.0(1,20±0,06)×1010[5]
SDSS J0100+2802(1,24±0,19)×1010[16][17]
SDSS J082535.19+512706.3(1,12±0,20)×1010[5]
SDSS J013127.34-032100.1(1,1±0,2)×1010[18]
PSO J334.2028+01.407510000000000[19]
Black hole of central elliptical galaxy of RX J1532.9+302110000000000[20]
QSO B2126-15810000000000[2]
Holmberg 15A10000000000[21]
SDSS J015741.57-010629.6(9,8±1,4)×109[5]
NGC 38429,7+3,0
−2,5
×109
[9][10]
SDSS J230301.45-093930.7(9,12±0,88)×109[5]
SDSS J075819.70+202300.9(7,8±3,9)×109[5]
CID-9476,9+0,8
−1,2
×109
[22]
SDSS J080956.02+502000.9(6,46±0,45)×109[5]
SDSS J014214.75+002324.2(6,31±1,16)×109[5]
Messier 877,22+0,34
−0,40
×109
[23]
6300000000[24]
NGC 54197,2+2,7
−1,9
×109
[25]
SDSS J025905.63+001121.9(5,25±0,73)×109[5]
SDSS J094202.04+042244.5(5,13±0,71)×109[5]
QSO B0746+2545000000000[2]
QSO B2149-3065000000000[2]
NGC 12775000000000[26]
SDSS J090033.50+421547.0(4,7±0,2)×109[5]
Messier 60(4,5±1,0)×109[27]
SDSS J011521.20+152453.3(4,1±2,4)×109[5]
QSO B0222+1854000000000[2]
Hercules A (3C 348)4000000000
Abell 1836-BCG3,61+0,41
−0,50
×109
[28]
SDSS J213023.61+122252.0(3,5±0,2)×109[5]
SDSS J173352.23+540030.4(3,4±0,4)×109[5]
SDSS J025021.76-075749.9(3,1±0,6)×109[5]
SDSS J030341.04-002321.9(3,0±0,4)×109[5]
QSO B0836+7103000000000[2]
SDSS J224956.08+000218.0(2,63±1,21)×109[5]
SDSS J030449.85-000813.4(2,4±0,50)×109[5]
SDSS J234625.66-001600.4(2,24±0,15)×109[5]
ULAS J1120+06412000000000[29][30]
QSO 0537-2862000000000[2]
NGC 31152000000000[31]
Q0906+69302000000000[32]
QSO B0805+6141500000000[2]
Messier 841500000000[33]
Abell 3565-BCG1,34+0,21
−0,19
×109
[28]
NGC 77681,3+0,5
−0,4
×109
[10]
Black hole of central elliptical galaxy of MS 0735.6+74211×109[34][35][36]
QSO B225155+22171000000000[2]
QSO B1210+3301000000000[2]
NGC 61661000000000[37]
Cygnus A1000000000[38]
Thiên hà Sombrero1000000000[39]
Markarian 5019000000003400000000[40]
PG 1426+015(1,298±0,385)×109[41]
467740000[42]
3C 273(8,86±1,87)×108[41]
550000000[42]
Messier 49560000000[43]
NGC 1399500000000[44]
PG 0804+761(6,93±0,83)×108[41]
190550000[42]
PG 1617+175(5,94±1,38)×108[41]
275420000[42]
PG 1700+5187,81+1,82
−1,65
×108
[41]
60260000[42]
NGC 4261400000000[45]
PG 1307+085(4,4±1,23)×108[41]
281 840 000[42]
SAGE0536AGN(3,5±0,8)×108[46][47]
NGC 1275340000000[48][49]
3C 390.3(2,87±0,64)×108[41]
338840000[42]
II Zwicky 136(4,57±0,55)×108[41]
144540000[42]
PG 0052+251(3,69±0,76)×108[41]
218780000[42]
Messier 59270000000[50]
PG 1411+442(4,43±1,46)×108[41]
79430000[42]
Markarian 876(2,79±1,29)×108[41]
240000000[42]
Thiên hà Tiên Nữ230000000
PG 0953+414(2,76±0,59)×108[41]
182000000[42]
PG 0026+129(3,93±0,96)×108[41]
53700000[42]
Fairall 9(2,55±0,56)×108[41]
79430000[42]
Markarian 1095(1,5±0,19)×108[41]
182000000[42]
Messier 105140000000200000000[51]
Markarian 509(1,43±0,12)×108[41]
57550000[42]
OJ 287 secondary100000000[12]
RX J124236.9-111935100000000[52]
Messier 85100000000[53]
NGC 5548(6,71±0,26)×107[41]
123000000[42]
PG 1221+143(1,46±0,44)×108[41]
40740000[42]
Messier 8880000000[54]
Messier 81 (Bode's Galaxy)70000000[55]
Markarian 771(7,32±3,52)×107[41]
75860000[42]
Messier 5870000000[56]
PG 0844+349(9,24±3,81)×107[41]
21380000[42]
Centaurus A55000000[57]
Markarian 79(5,24±1,44)×107[41]
52500000[42]
Messier 9648000000[58]
Markarian 817(4,94±0,77)×107[41]
43650000[42]
NGC 3227(4,22±2,14)×107[41]
38900000[42]
NGC 4151 primary40000000[59][60]
3C 1205,55+3,14
−2,25
×107
[41]
22900000[42]
Markarian 279(3,49±0,92)×107[41]
41700000[42]
NGC 3516(4,27±1,46)×107[41]
23000000[42]
NGC 863(4,75±0,74)×107[41]
17700000[42]
Messier 82 (Cigar Galaxy)30000000[61]
Messier 10824000000[62]
M60-UCD120000000[63]
NGC 3783(2,98±0,54)×107[41]
9300000[42]
Markarian 110(2,51±0,61)×107[41]
5620000[42]
Markarian 335(1,42±0,37)×107[41]
6310000[42]
NGC 4151 secondary10000000[60]
NGC 7469(12,2±1,4)×106[41]
6460000[42]
IC 4329 A9,90+1788
−1188
×106
[41]
5010000[42]
NGC 45935,36+937
−695
×106
[41]
8130000[42]
Messier 615000000[64]
Messier 3215000005000000[65]
Sagittarius A*4300000[66]

Xem thêm

  • Danh sách các cấu trúc vũ trụ lớn nhất

Tham khảo

Liên kết ngoài