Danh sách quốc gia theo lượng cà phê xuất khẩu

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Sản lượng của các nước này chiếm tới 88% sản lượng cà phê xuất khẩu của cả thế giới. Trong đó riêng sản lượng của Brasil đã chiếm tới hơn 30%. Tổng sản lượng của ba quốc gia đứng đầu là Brasil, Việt NamColombia nhiều hơn tất cả các nước khác cộng lại.[1]

Bản đồ các quốc gia xuất khẩu cà phê lớn trên thế giới:
r (màu xanh lục đậm): Cà phê vối
m (màu xanh lam): Cà phê vốicà phê chè
a (màu vàng): Cà phê chè

Nhóm 20 nước năm 2020

HạngQuốc giaSố lượng baoTấnPound
1  Brasil45.342.0002.720.5205.985.613.000
2 Việt Nam27.500.0001.691.0003.630.284.000
3  Colombia11.600.000696.0001.531.200.000
4  Indonesia6.850.000411.000904.200.000
5  Ethiopia6.500.000390.000860.000.000
6  Ấn Độ5.005.000300.300660.660.000
7  México4.500.000270.000594.000.000
8  Guatemala4.000.000240.000528.000.000
9  Peru3.500.000210.000462.000.000
10  Honduras2.700.000162.000356.400.000
11  Uganda2.500.000150.000330.000.000
12  Bờ Biển Ngà2.350.000141.000310.200.000
13  Costa Rica1.808.000108.480238.656.000
14  El Salvador1.374.00082.440181.368.000
15  Nicaragua1.300.00078.000171.600.000
16  Papua New Guinea1.125.00067.500148.500.000
17  Ecuador1.000.00060.000132.000.000
18 Thái Lan1.000.00060.000132.000.000
19  Tanzania917.00055.020121.044.000
20  Cộng hòa Dominica900.00054.000118.800.000
  • Ghi chú: Mỗi bao có khối lượng 60 kilogram

Ghi chú


Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Danh sách đầy đủ: [1] (theo thống kê của Tổ chức Cà phê Quốc tế — International Coffee Organization)