Grumman E-1 Tracer

(Đổi hướng từ E-1 Tracer)

E-1 Tracer là loại máy bay cảnh báo sớm trên không chuyên nhiệm đầu tiên được Hải quân Hoa Kỳ sử dụng. Nó được phát triển từ Grumman C-1 Trader và đưa vào biên chế năm 1958. Đầu thập niên 1970, E-1 bị thay thế bằng loại E-2 Hawkeye hiện đại hơn.

E-1 Tracer
E-1B Tracer
KiểuAEW trên tàu sân bay
Nhà chế tạoGrumman
Chuyến bay đầu17 tháng 12 năm 1956
Vào trang bị1958
Tình trạngLoại biên
Thải loại1977
Sử dụng chínhHải quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất88
Phát triển từGrumman C-1 Trader

Biến thể

Mẫu thử XTF-1W.
WF-2 thuộc VAW-11 trên tàu USS Hancock năm 1962.
XTF-1W
XWF-1
WF-2
E-1B

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật

E-1B thuộc VAW-121 Det. 42 trên tàu USS Franklin D. Roosevelt năm 1970
VAW-111 Tracer thuộc tàu USS Bon Homme Richard

Dữ liệu lấy từ Standard Aircraft Characteristics[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 45 ft 4 in (13,82 m)
  • Sải cánh: 72 ft 4 in (22,05 m)
  • Chiều cao: 16 ft 10 in (5,13 m)
  • Diện tích cánh: 506 sq ft (47 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 20.638 lb (9.381 kg)
  • Trọng lượng có tải: 24.800 lb (11.273 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 26.600 lb (12.091 kg)
  • Động cơ: 2 × Wright R-1820-82A Cyclone, 1.525 hp (1.137 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 207 knot (238 mph, 383 km/h) trên độ cao 4.000 ft (1.220 ft)
  • Vận tốc hành trình: 142 knot (163 mph, 263 km/h)
  • Tầm bay: 900 hải lý (1.035 mi, 1.666 km)
  • Thời gian bay: 6,83 h (4,63 h ở cự ly 150 nmi (278 km) ở độ cao 5.000 ft (1.500 m)
  • Trần bay: 15.800 ft (4.800 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.120 ft/phút (5,7 m/s)

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

Chú thích
Tài liệu
  • Sullivan, Jim. S2F Tracker in Action (Aircraft in Action No. 100). Carrollton: Texas: Squadron/Signal Publications, 1990. ISBN 978-0-89747-242-5.
  • Winchester, Jim, ed. "Grumman S-2E/F/G/UP Tracker." Modern Military Aircraft (Aviation Factfile). Rochester, Kent, UK: Grange Books plc, 2004. ISBN 1-84013-640-5.

Liên kết ngoài