Femme Fatale là album phòng thu thứ bảy của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 25 tháng 3 năm 2011 bởi Jive Records. Với mong muốn tạo ra một bản thu âm nhạc dance "khốc liệt" và "tươi mới" của Spears, nó là sự kết hợp của phong cách dance-pop và electropop bên cạnh những yếu tố của dubstep, techno, và trance, với sự tham gia thực hiện của một loạt các nhà sản xuất và nhạc sĩ, bao gồm cộng tác viên lâu năm của Spears Max Martin cũng như Dr. Luke, William Orbit, Fraser T Smith, Rodney Jerkins, Bloodshy & Avant, will.i.am, và StarGate. Spears bắt đầu làm việc cho album trong lượt thứ hai của chuyến lưu diễn The Circus Starring Britney Spears (2009), đồng thời sản xuất album tổng hợp thứ hai của cô The Singles Collection (2009)
Sau khi phát hành, Femme Fatale nhận được những đánh giá chủ yếu là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ khen ngợi khâu sản xuất và phong cách dance-pop của nó, nhưng một số khác lại chỉ trích việc xử lý giọng hát quá mức của Spears. Album ra mắt ở vị trí số một trên các bảng xếp hạng ở Úc, Brazil, Canada, Mexico, Nga, Hàn Quốc và Hoa Kỳ, và lọt vào top 10 ở 24 quốc gia khác. Đây là album quán quân thứ sáu của Spears ở Hoa Kỳ, và giúp cô trở thành nữ nghệ sĩ trẻ tuổi nhất làm được điều này. Nó cũng là album cuối cùng của Spears với Jive trước khi hãng giải thể vào tháng 10 năm 2011.
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album, và Femme Fatale đã trở thành album đầu tiên trong sự nghiệp của Spears có ba đĩa đơn lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, với "Hold It Against Me", "Till the World Ends", và "I Wanna Go". Đĩa đơn thứ tư và cuối cùng, "Criminal" đạt vị trí quán quân ở Brazil và vươn đến top 20 ở 5 quốc gia. Để quảng bá album, Spears đã trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và thực hiện chuyến lưu diễn Femme Fatale Tour, và hợp tác với nhiều nghệ sĩ khác như Kesha, Nicki Minaj, Travis Barker, và Rihanna.
Danh sách bài hát
|
|
1. | "Till the World Ends" | | | 3:57 |
---|
2. | "Hold It Against Me" | | - Dr. Luke
- Martin
- Billboard[b]
| 3:48 |
---|
3. | "Inside Out" | - Gottwald
- Jacob Kasher Hindlin
- Jomphe
- Martin
- McKee
| - Dr. Luke
- Martin
- Billboard
- Wright[a]
| 3:38 |
---|
4. | "I Wanna Go" | | | 3:30 |
---|
5. | "How I Roll" | - Christian Karlsson
- Henrik Jonback
- Magnus Lidehäll
- Pontus Winnberg
- McKee
- Nicole Morier
| - Bloodshy
- Jonback
- Magnus
- Wright[a]
| 3:36 |
---|
6. | "(Drop Dead) Beautiful" (hợp tác với Sabi) | | | 3:36 |
---|
7. | "Seal It with a Kiss" | | | 3:26 |
---|
8. | "Big Fat Bass" (hợp tác với will.i.am) | William Adams | will.i.am | 4:44 |
---|
9. | "Trouble for Me" | - Fraser T Smith
- Heather Bright
- Livvi Franc
| Smith | 3:19 |
---|
10. | "Trip to Your Heart" | - Karlsson
- Jonback
- Lidehäll
- Winnberg
- Morier
- Sophie Stern
| - Bloodshy
- Jonback
- Magnus
- Wright[a]
| 3:33 |
---|
11. | "Gasoline" | - Gottwald
- Claude Kelly
- Levin
- McKee
- Wright
| | 3:08 |
---|
12. | "Criminal" | - Shellback
- Martin
- Tiffany Amber
| | 3:45 |
---|
Tổng thời lượng: | 44:00 |
---|
|
|
13. | "Up n' Down" | | | 3:42 |
---|
14. | "He About to Lose Me" | - Rodney Jerkins
- Ina Wroldsen
| Jerkins | 3:48 |
---|
15. | "Selfish" | - Dean
- Mikkel S. Eriksen
- Tor Erik Hermansen
- Sandy Wilhelm
- Traci Hale
| - Stargate
- Sandy Vee
- Kuk Harrell[a]
| 3:43 |
---|
16. | "Don't Keep Me Waiting" | - Jerkins
- Michaela Shiloh
- Thomas Lumpkins
| Jerkins | 3:21 |
---|
Tổng thời lượng: | 58:34 |
---|
|
|
17. | "Scary" | | Smith | 3:39 |
---|
Tổng thời lượng: | 62:13 |
---|
- Chú thích
- ^a nghĩa là xử lý phần giọng hát
- ^b nghĩa là đồng sản xuất
Xếp hạng
Xếp hạng cuối nămBảng xếp hạng (2011) | Vị trí |
---|
Australian Albums (ARIA)[31] | 86 | Belgian Albums (Ultratop Flanders)[32] | 89 | Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[33] | 45 | Canadian Albums (Billboard)[34] | 41 | Danish Albums (Hitlisten)[35] | 88 | French Albums (SNEP)[36] | 60 | Hungarian Albums (MAHASZ)[37] | 75 | Mexican Albums (Top 100 Mexico)[38] | 64 | Swedish Albums (Sverigetopplistan)[39] | 86 | Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[40] | 79 | US Billboard 200[41] | 31 |
| Chứng nhận
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài