Giáo phận Udon Thani

Giáo phận Udon Thani (tiếng Thái: สังฆมณฑลอุดรธานี; tiếng Latinh: Dioecesis Udonthaniensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo RômaThái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Thare và Nonseng.

Giáo phận Udon Thani

Dioecesis Udonthaniensis

สังฆมณฑลอุดรธานี
Vị trí
Quốc gia Thái Lan
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Thare và Nonseng
Thống kê
Khu vực50.046 km2 (19.323 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2010)
5.371.000
16.822 (0,3%)
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Rôma
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Trưởng giáo tỉnh Antôn Weradet Chaiseri
Giám mục Giuse Luechai Thatwisai
Nguyên giám mụcGeorge Yod Phimphisan Giám mục chính tòa (1975-2009)
Bản đồ
Vị trí giáo phận Udon Thani
Vị trí giáo phận Udon Thani

Địa giới

Địa giới giáo phận bao gồm 5 tỉnh tại Thái Lan: Khon Kaen, Loei, Nongbua Lamphu, Nong KhaiUdon Thani.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp của giáo phận được đặt tại thành phố Udon Thani.

Giáo phận được chia thành 72 giáo xứ.

Lịch sử

Hạt Đại diện Tông tòa Udon Thani được thành lập vào ngày 7/5/1953 theo tông sắc Nos quibus của Giáo hoàng Piô XII, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Thare (hiện là Tổng giáo phận Thare và Nonseng).

Vào ngày 18/12/1965 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Qui in fastigio của Giáo hoàng Phaolô VI.

Vào ngày 2/7/1969 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum Excellentissimus của Bộ Truyền giáo.

Giám mục quản nhiệm

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê

Đến năm 2020, giáo phận có 19.943 giáo dân trên dân số tổng cộng 5.491.650, chiếm 0,4%.

NămDân sốLinh mụcPhó tếTu sĩGiáo xứ
giáo dântổng cộng%linh mục đoànlinh mục triềulinh mục dòngtỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩnữ tu sĩ
19709.6552.005.6420,52121459252617
198013.0023.777.8850,323122565507251
199016.5654.804.5030,3273246131359357
199915.2085.267.3310,3319224901249955
200015.4155.284.6910,333102346712610456
200115.6125.285.0020,33192250312810956
200215.8015.285.0020,33310234782810657
200316.2655.317.2400,33812264283111060
200416.3595.318.7180,34112293993310060
201016.8225.371.0000,34419253822710032
201418.2045.377.0000,34516294043210069
201719.2635.527.0000,35220323703410073
202019.9435.491.6500,46335283163010072

Tài liệu

  • (tiếng Latinh) Bolla Nos quibus, AAS 45 (1953), p. 712
  • “Bolla Qui in fastigio (bằng tiếng La-tinh).
  • (tiếng Latinh) Decreto Cum Excellentissimus, AAS 62 (1970), p. 181

Liên kết ngoài