Giải thưởng Điện ảnh châu Âu

(Đổi hướng từ Giải Phim châu Âu)

Giải Phim châu Âu là một giải do Viện Hàn lâm Phim châu Âu (European Film Academy) trao hàng năm cho các thành tựu trong ngành điện ảnh châu Âu. Giải gồm trên 10 thể loại, trong đó quan trọng nhất là giải "Phim hay nhất năm" (Film of the year). Ban đầu giải mang tên "Giải Felix", nay đổi thành "Giải Phim châu Âu".

Giải Phim châu Âu
Trao choSự xuất sắc trong các thành tựu Điện ảnh châu Âu
Địa điểm European Union
Được trao bởiViện Hàn lâm Phim châu Âu
Lần đầu tiên1988
Trang chủhttp://www.europeanfilmacademy.org/

Từ khi thành lập năm 1988, Giải rất được ưa chuộng; tuy nhiên uy tín và tầm quan trọng của giải đã bị giảm sút trong giữa thập niên 1990. Từ đầu thế kỷ 21, giải đã lấy lại được phần nào uy tín.

Cho tới năm 2005, thông qua Internet, công chúng cũng tham gia vào việc bầu chọn trong các giải gọi là "Giải công chúng bầu chọn"

Thành phố chủ nhà của Giải này trong các năm lẻ là thành phố Berlin, còn các năm chẵn thì do các thành phố khác luân phiên tổ chức. Năm 2008, lễ trao giải được tổ chức ngày 6.12.2008 tại thành phố Copenhagen.[1]

Giải Phim châu Âu hay nhất (Phim trong năm)

Giải đạo diễn châu Âu xuất sắc nhất

Giải nam diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

Giải nữ diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

Giải tác giả kịch bản châu Âu

  • 1988 - Louis Malle (Au revoir, les enfants)
  • 1989 - Maria Khmelik (Malenkaja Vera)
  • 1990 - Vitaly Kanevsky (Zamri – Oumri – Voskresni)
  • 1991 - Jaco van Dormael (Toto le Héros)
  • 1992 - István Szabó (Sweet Emma, Dear Böbe)
  • 1996 - Arif Aliev, Sergei Bodrov & Boris Giller (Prisoner of the Mountains)
  • 1997 - Chris van der Stappen & Alain Berliner (Ma vie en rose)
  • 1998 - Peter Howitt (Sliding doors)
  • 1999 - István Szabó & Israel Horovitz (Sunshine)
  • 2000 - Agnès Jaoui & Jean-Pierre Bacri (The Taste of Others)
  • 2001 - Danis Tanovic (No Man’s Land)
  • 2002 - Pedro Almodóvar (Talk to Her)
  • 2003 - Bernd Lichtenberg (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Agnès Jaoui & Jean-Pierre Bacri (Look at Me)
  • 2005 - Hany Abu-Assad & Bero Beyer (Paradise Now)
  • 2006 - Florian Henckel von Donnersmarck (The Lives of Others)
  • 2007 - Fatih Akin (The Edge of Heaven)
  • 2008 - Maurizio Braucci, Ugo Chiti, Gianni di Gregorio, Matteo Garrone, Massimo Gaudioso & Roberto Saviano (Gomorrah)

Giải người viết nhạc phim châu Âu

  • 1989 - Andrew Dickson (High Hopes)
  • 1991 - Hilmar Örn Hilmarsson (Börn Natturunnar)
  • 1992 - Vincent van Warmerdam (De Noorderlingen)
  • 2004 - Bruno Coulais (Les Choristes)
  • 2005 - Rupert Gregson-Williams & Andrea Guerra (Hotel Rwanda)
  • 2006 - Alberto Iglesias (Volver)
  • 2007 - Alexandre Desplat (The Queen)
  • 2008 - Max Richter cho (Waltz with Bashir)

Giải người biên tập phim châu Âu

  • 1991 - Giancarla Simoncelli (Ultrà)
  • 1992 - Nelly Quettier (Les Amants du Pont-Neuf)
  • 2005 - Michael Hudecek & Nadine Muse (Caché/Hidden)

Giải người quay phim châu Âu

  • 1989 - Ulf Brantas & Jörgen Persson (Kvinnorna Pa Taket)
  • 1990 - Tonino Nardi (Porte aperte)
  • 1991 - Walther van den Ende (Toto le Héros)
  • 1992 - Jean-Yves Escoffier (Les Amants du Pont-Neuf)
  • 1997 - John Seale (The English Patient)
  • 1998 - Adrian Biddle (The Butcher Boy)
  • 1999 - Lajos Koltai (The Legend of 1900 & Sunshine)
  • 2000 - Vittorio Storaro (Goya en Burdeos)
  • 2001 - Bruno Delbonnel (Amélie)
  • 2002 - Paweł Edelman (The Pianist)
  • 2003 - Anthony Dod Mantle (Dogville & 28 ngày Later)
  • 2004 - Eduardo Serra (Girl With A Pearl Earring)
  • 2005 - Franz Lustig (Don't Come Knocking)
  • 2006 - Barry Ackroyd (The Wind that Shakes the Barley) & José Luis Alcaine (Volver)
  • 2007 - Frank Griebe (Perfume: The Story of a Murderer)
  • 2008 - Marco Onorato (Gomorrah)

Giải khám phá mới (Discovery) - Giải Fassbinder

  • 1988 - Pelle Hvenegaard (Pelle Erobreren)
  • 1990 - Ennio Fantastichini (Porte aperte)
  • 1997 - Bruno Dumot (La vie de Jésus)
  • 1998 - Thomas Vinterberg (Festen) & Erick Zonca (The Dreamlife of Angels)
  • 1999 - Tim Roth (The War Zone)
  • 2000 - Laurent Cantet (Human Resources)
  • 2001 - Achero Mañas (El Bola)
  • 2002 - György Palfi (Hukkle)
  • 2003 - Andrey Zvyagintsev (The Return)
  • 2004 - Andrea Frazzi & Antonio Frazzi (Stolen Childhood)
  • 2005 - Jakob Thuesen (Accused)
  • 2006 - Gela Babluani (13 Tzameti)
  • 2007 - Eran Kolirin (The Band's Visit)
  • 2008 - Steve McQueen (Hunger)

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Đạo diễn châu Âu xuất sắc nhất

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Nam diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Nữ diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

Giải do công chúng bầu chọn - Phim châu Âu hay nhất

Cống hiến của châu Âu cho Điện ảnh thế giới

Phim ngoài châu Âu - Giải Screen International

  • 1996 - Dead Man
  • 1997 - Hana-Bi
  • 1998 - The Truman Show
  • 1999 - The Straight Story
  • 2000 - In the Mood for Love
  • 2001 - / Moulin Rouge!
  • 2002 - Chronicle of a Disappearance
  • 2003 - Les invasions barbares
  • 2004 - 2046
  • 2005 - Good Night, and Good Luck.

Giải cống hiến trọn đời cho Điện ảnh

Các giải khác

  • Giải cho đóng góp nghệ thuật (Award for an artistic contribution)
  • Giải phê bình - Giải Fipresci (Critics Award - Prix Fipresci)
  • Giải phim tài liệu - Giải Arte (Documentary - Prix Arte)
  • Giải thiết kế sản xuất châu Âu (European Production Designer)
  • Giải phim ngắn - Giải UIP (Short Film - Prix UIP)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:EFA Awards Chron