Giải thưởng Tự do

Giải thưởng Tự do là một giải thưởng của Ủy ban Cứu trợ quốc tế (International Rescue Committee) dành cho những đóng góp đặc biệt cho sự nghiệp của những người tị nạntự do nhân loại.

Giải thưởng Tự do
Trao cho"những đóng góp đặc biệt cho sự nghiệp người tị nạn và Tự do nhân loại"[1]
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiỦy ban Cứu trợ quốc tế
Lần đầu tiên1957
Lần gần nhất2011
Trang chủIRC Freedom Award

Lịch sử

"Ủy ban Cứu trợ quốc tế" được thành lập năm 1933 theo yêu cầu của Albert Einstein[2]. Năm 1957 Ủy ban này lập ra "Giải thưởng Tự do" và trao lần đầu cho chính trị gia người Đức Willy Brandt, người mà sau này đã đoạt Giải Nobel Hòa bình.[3] Năm sau, giải được trao cho Winston Churchill, thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ II, vì đóng góp của ông cho tự do nhân loại.[4]

Các người đồng lãnh giải lần đầu là Lane Kirkland và bà vợ Irena, nhận giải năm 1981.[5] Lane đã "cống hiến lâu dài cho sự nghiệp của các người tỵ nạn", còn Irena "là nhà hoạt động nhân quyền tích cực".[5] Các nhà bất đồng chính kiến Trung Quốc Li Shuxian và Fang Lizhi là những người đồng lãnh giải năm 1991;[1][6] hai tổng thống Hoa Kỳ George H.W. BushBill Clinton là những người đồng lãnh giải năm 2005; nữ diễn viên điện ảnh Hoa Kỳ Angelina JolieCao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn António Guterres cùng lãnh giải năm 2007.[7]

Từ khi thiết lập giải, Ủy ban Cứu trợ quốc tế đã trao giải này cho 45 người, trong số đó có, 23 người Mỹ, phần lớn là chính trị gia. Giải năm 1995 được trao vắng mặt cho bà Aung San Suu Kyi, chính trị gia Myanmar đấu tranh cho dân chủ kiêm lãnh đạo đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ đối lập.[8][9] Giải năm 2008 được trao cho cựu Tổng thư ký Liên Hợp Quốc Kofi Annan. Ông được trao giải trong bữa tiệc kỷ niệm ngày thành lập Ủy ban Cứu trợ quốc tế lần thứ 75 trong tháng 11 năm 2008.[10] Giải năm 2011 được trao cho gia đình Brokaw tại khách sạn Waldorf-Astoria, thành phố New York.[11]

Những người đoạt giải

NămHìnhNgười đoạt giảiQuốc tịchTham chiếu
1957 Brandt, WillyWilly Brandt  Đức[5]
1958 Churchill, WinstonWinston Churchill  Anh[4]
1959 Donovan, William JosephWilliam Joseph Donovan  Hoa Kỳ[1]
1960 Byrd, Richard EvelynRichard Evelyn Byrd  Hoa Kỳ[1]
1965 Meany, GeorgeGeorge Meany  Hoa Kỳ[12]
1966 Dubinsky, DavidDavid Dubinsky  Liên Xô[1]
1967 Sarnoff, DavidDavid Sarnoff  Hoa Kỳ[13]
1969 Clay, Lucius D.Lucius D. Clay  Hoa Kỳ[1]
1970 Javits, Jacob K.Jacob K. Javits  Hoa Kỳ[13]
1975 Kreisky, BrunoBruno Kreisky  Áo[14]
1976Cherne, LeoLeo Cherne  Hoa Kỳ[1]
1977 Humphrey, HubertHubert Humphrey  Hoa Kỳ[12]
1978Buttinger, JosephJoseph Buttinger  Áo[1]
1979Lord, Mary PillsburyMary Pillsbury Lord[A]  Hoa Kỳ[1]
1981 Kirkland, LaneLane Kirkland
Irena Kirkland
 Hoa Kỳ
 Hoa Kỳ
[5]
1987 Wiesel, ElieElie Wiesel  Romania[12]
1987Whitehead, John C.John C. Whitehead  Hoa Kỳ[15]
1989 Aga Khan, Prince SadruddinPrince Sadruddin Aga Khan  Pháp
 Iran
 Thụy Sĩ
[1]
1989 Wałęsa, LechLech Wałęsa  Ba Lan[12]
1990Chamorro, VioletaVioleta Chamorro  Nicaragua[1]
1991Lệ Chi, PhươngPhương Lệ Chi
Lý Thục Hiền
 Trung Quốc
 Trung Quốc
[1]
1991 Pérez de Cuéllar, JavierJavier Pérez de Cuéllar  Peru[16]
1992 Vance, CyrusCyrus Vance  Hoa Kỳ[13]
1993 Soros, GeorgeGeorge Soros[B]  Hungari[7]
1993Andreas, DwayneDwayne Andreas[C]  Hoa Kỳ[1]
1994Forstmann, Theodore J.Theodore J. Forstmann[B]  Hoa Kỳ[17]
1994Rohatyn, FelixFelix Rohatyn[C]  Áo[17]
1995 Suu Kyi, Aung SanAung San Suu Kyi[D]  Myanmar[9]
1995 Ogata, SadakoSadako Ogata  Nhật Bản[9]
1995 Holbrooke, RichardRichard Holbrooke  Hoa Kỳ[1]
1997De Vecchi, Robert P.Robert P. De Vecchi  Hoa Kỳ[13]
1999 Albright, MadeleineMadeleine Albright  Hoa Kỳ[13]
2001 McCain, JohnJohn McCain  Hoa Kỳ[18]
2002Levy, ReynoldReynold Levy  Hoa Kỳ[19]
2002 Karzai, HamidHamid Karzai  Afghanistan[20]
2003 Havel, VáclavVáclav Havel  Séc[9]
2004 Dallaire, RoméoRoméo Dallaire[B]  Canada[21]
2005
Bush, George H.W.George H.W. Bush
Bill Clinton
 Hoa Kỳ
 Hoa Kỳ
[22]
2006 Sirleaf, Ellen JohnsonEllen Johnson Sirleaf  Liberia[23]
2007
Guterres, AntónioAntónio Guterres
Angelina Jolie
 Bồ Đào Nha
 Hoa Kỳ
[9]
2008 Annan, KofiKofi Annan  Ghana[24]
2011 BrokawBrokaw family  Hoa Kỳ[11]
2012John C. Whitehead Hoa Kỳ
2013George Soros Hungari
2014Nhân viên cứu trợ nhân đạo
2015Shimon Peres Israel
2016Spyros Galinos Hy Lạp
2017Leopoldo López Venezuela

Ghi chú

  • A ^ Giải thưởng của Lord được trao sau khi mất.[1]
  • B ^ Distinguished Humanitarian Award[1]
  • C ^ Distinguished Public Service Award[1]
  • D ^ Special Freedom Award Recipient, in absentia[1]

Tham khảo

Liên kết ngoài