Greatest Hits: My Prerogative là album tuyển tập hit đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 8 tháng 11 năm 2004 bởi Jive Records. Nó đã được phát hành dưới hai định dạng khác nhau: một phiên bản tiêu chuẩn và một phiên bản giới hạn bao gồm một đĩa bonus với các bản remix. Một tuyển tập DVD cùng tên cũng được phát hành song song với đĩa nhạc. Album bao gồm 3 ca khúc mới: một bản cover "My Prerogative" của Bobby Brown, "Do Somethin'" và "I've Just Begun (Having My Fun)", vốn trước đó từng xuất hiện trong phiên bản toàn cầu của ấn phẩm video, Britney Spears: In the Zone (2004).
Greatest Hits: My Prerogative |
---|
Bìa phiên bản nhạc số của album |
Album tuyển tập của Britney Spears |
---|
Phát hành | 3 tháng 11 năm 2004 (2004-11-03) |
---|
Thu âm | 1998–2004 |
---|
Phòng thu | - Battery Studios
- Cheiron Studios
- Conway Studios
- The Hit Factory Criteria
- Maratone Studios
- Master Sound Studios
- Murlyn Studios
- Olympic Studios
- The Record Plant
- Right Track Studios
- Teldex Studios
- Triangle Sound Studios
|
---|
Thể loại | Pop |
---|
Thời lượng | 60:14 |
---|
Hãng đĩa | |
---|
Sản xuất | - Bloodshy & Avant
- Jörgen Elofsson
- Rodney Jerkins
- R. Kelly
- David Kreuger
- Robert John "Mutt" Lange
- Kristian Lundin
- Penelope Magnet
- Per Magnusson
- Max Martin
- The Neptunes
- Rami
- Guy Sigsworth
- Trixster
|
---|
Thứ tự album của Britney Spears |
---|
|
|
Đĩa đơn từ Greatest Hits: My Prerogative |
---|
|
|
Greatest Hits: My Prerogative nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Một số người cảm thấy rằng album đã định nghĩa chính xác hình ảnh của Britney Spears như là một biểu tượng của văn hóa pop tại Mỹ, trong khi số khác lại cho rằng việc biên tập một album tổng hợp lúc này là quá sớm với cô. Nó ra mắt ở vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng ở Ireland và Nhật Bản cũng như nằm trong top 10 ở 14 quốc gia khác, bao gồm Úc, Canada, Na Uy, Thụy Điển, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tính đến nay, Greatest Hits: My Prerogative đã bán được 5 triệu bản trên toàn thế giới. Bài hát chủ đề được chọn làm đĩa đơn đầu tiên từ album, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ireland, Ý, Phần Lan và Na Uy, và lọt vào top 10 ở 14 quốc gia. "Do Somethin'" được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album.
Danh sách bài hát
|
|
1. | "Toxic" (Armand Van Helden Remix Edit) | - Dennis
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| - Bloodshy & Avant
- Armand Van Helden[b]
| 6:24 |
---|
2. | "Everytime" (Hi-Bias Radio Remix) | | - Sigsworth
- Nick "Fierce" Fiorucci[b]
- Taras Harkavyi[b]
| 3:26 |
---|
3. | "Breathe on Me" (Jacques Lu Cont Mix) | - Stephen Lee
- Steve Anderson
- Lisa Greene
| - Mark Taylor
- Jacques Lu Cont[b]
| 8:08 |
---|
4. | "Outrageous" (Junkie XL's Dancehall Mix) | Kelly | Junkie XL | 2:56 |
---|
5. | "Chris Cox Megamix" | | Chris Cox | 4:57 |
---|
|
|
1. | "My Prerogative" | | Bloodshy & Avant | 3:33 |
---|
2. | "Toxic" | - Dennis
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| Bloodshy & Avant | 3:18 |
---|
3. | "I'm a Slave 4 U" | | The Neptunes | 3:23 |
---|
4. | "Oops!... I Did It Again" | | | 3:30 |
---|
5. | "Me Against the Music" (hợp tác với Madonna) | - Spears
- Madonna
- Stewart
- Nikhereanye
- Magnet
- Nash
- O'Brien
| | 3:44 |
---|
6. | "Stronger" | | | 3:23 |
---|
7. | "Everytime" | | Sigsworth | 3:50 |
---|
8. | "...Baby One More Time" | Max Martin | | 3:30 |
---|
9. | "(You Drive Me) Crazy (The Stop Remix!)" | - Elofsson
- Magnusson
- Kreuger
- Martin
| | 3:16 |
---|
10. | "Boys (The Co-Ed Remix)" (hợp tác với Pharrell Williams) | | The Neptunes | 3:44 |
---|
11. | "Sometimes" | Elofson | - Magnusson
- Kreuger
- Elofson[a]
| 4:05 |
---|
12. | "Overprotected" | | | 3:18 |
---|
13. | "Lucky" | | | 3:25 |
---|
14. | "Outrageous" | Kelly | | 3:26 |
---|
15. | "Don't Let Me Be the Last to Know" | | Lange | 3:50 |
---|
16. | "Born to Make You Happy" | - Kristian Lundin
- Andreas Carlsson
| Lundin | 4:03 |
---|
17. | "I Love Rock 'n' Roll" | | Jerkins | 3:05 |
---|
18. | "I'm Not a Girl, Not Yet a Woman" | | | 3:51 |
---|
19. | "I've Just Begun (Having My Fun)" | - Spears
- Bell
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| Bloodshy & Avant | 3:22 |
---|
20. | "Do Somethin'" | - Karlsson
- Winnberg
- Jonback
- Hunte
| Bloodshy & Avant | 3:22 |
---|
|
|
1. | "My Prerogative" | | Bloodshy & Avant | 3:33 |
---|
2. | "Toxic" | - Dennis
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| Bloodshy & Avant | 3:18 |
---|
3. | "I'm a Slave 4 U" | | The Neptunes | 3:23 |
---|
4. | "Oops!... I Did It Again" | | | 3:30 |
---|
5. | "Me Against the Music" (hợp tác với Madonna) | - Spears
- Madonna
- Stewart
- Nikhereanye
- Magnet
- Nash
- O'Brien
| | 3:44 |
---|
6. | "Stronger" | | | 3:23 |
---|
7. | "Everytime" | | Sigsworth | 3:50 |
---|
8. | "...Baby One More Time" | Max Martin | | 3:30 |
---|
9. | "(You Drive Me) Crazy (The Stop Remix!)" | - Elofsson
- Magnusson
- Kreuger
- Martin
| | 3:16 |
---|
10. | "Boys (The Co-Ed Remix)" (hợp tác với Pharrell Williams) | | The Neptunes | 3:44 |
---|
11. | "Sometimes" | Elofson | - Magnusson
- Kreuger
- Elofson[a]
| 4:05 |
---|
12. | "Overprotected" | | | 3:18 |
---|
13. | "Lucky" | | | 3:25 |
---|
14. | "Outrageous" | Kelly | | 3:26 |
---|
15. | "Born to Make You Happy" | - Kristian Lundin
- Andreas Carlsson
| Lundin | 4:03 |
---|
16. | "I Love Rock 'n' Roll" | | Jerkins | 3:05 |
---|
17. | "I'm Not a Girl, Not Yet a Woman" | | | 3:51 |
---|
18. | "I've Just Begun (Having My Fun)" | - Spears
- Bell
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| Bloodshy & Avant | 3:22 |
---|
19. | "Do Somethin'" | - Karlsson
- Winnberg
- Jonback
- Hunte
| Bloodshy & Avant | 3:22 |
---|
|
|
1. | "Toxic" (Armand Van Helden Remix Edit) | - Dennis
- Karlsson
- Winnberg
- Jonback
| - Bloodshy & Avant
- Armand Van Helden[b]
| 6:24 |
---|
2. | "Everytime" (Hi-Bias Radio Remix) | | - Sigsworth
- Nick "Fierce" Fiorucci[b]
- Taras Harkavyi[b]
| 3:26 |
---|
3. | "Breathe on Me" (Jacques Lu Cont Mix) | - Stephen Lee
- Steve Anderson
- Lisa Greene
| - Mark Taylor
- Jacques Lu Cont[b]
| 8:08 |
---|
4. | "Outrageous" (Junkie XL's Dancehall Mix) | Kelly | Junkie XL | 2:56 |
---|
5. | "Stronger" (Miguel 'Migs' Vocal Mix) | | | 6:32 |
---|
6. | "I'm A Slave 4 U" (Thunderpuss Club Mix) | | The Neptunes | 8:47 |
---|
7. | "Chris Cox Megamix" | | Chris Cox | 4:57 |
---|
- Notes
- ^a nghĩa là đồng sản xuất
- ^b nghĩa là remixer
- ^c nghĩa là sản xuất phần giọng hát
Xếp hạng
Xếp hạng cuối nămBảng xếp hạng (2000) | Vị trí |
---|
Australian Albums (ARIA)[28] | 49 | Belgian Albums (Ultratop Flanders)[29] | 53 | Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[30] | 28 | Danish Albums (Hitlisten) [31] | 30 | Dutch Albums (MegaCharts)[32] | 91 | Italian Albums (Hit Parade)[33] | 37 | Japanese Albums (Oricon)[34] | 38 | UK Albums (OCC)[35] | 25 | Bảng xếp hạng (2005) | Vị trí |
---|
Australian Albums (ARIA)[36] | 64 | Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[37] | 81 | Japanese Albums (Oricon)[38] | 40 | UK Albums (OCC)[39] | 135 | US Billboard 200[40] | 74 |
| Chứng nhận
Lịch sử phát hành
Tham khảo