Grzegorz Schetyna

Grzegorz Juliusz Schetyna (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈɡʐɛɡɔʂ sxɛˈtɨna] ) sinh 18 tháng 2 năm 1963) là chính trị gia người Ba Lan lãnh đạo Cương lĩnh Dân sự và Lãnh đạo Phe đối lập từ tháng 1 năm 2016. Ông giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao Ba Lan từ năm 2014 đến năm 2015, Chủ tịch Hạ viện từ năm 2010 đến năm 2011, Quyền Tổng thống Ba Lan năm 2010, Phó Thủ tướng Ba Lan từ năm 2007 đến năm 2009 và Bộ trưởng Nội vụ và Hành chính từ năm 2007 đến năm 2009. Ông là Hạ Nghị sĩ đại diện cho Poznań từ năm 2005.

Grzegorz Schetyna
Lãnh đạo Phe đối lập
Nhiệm kỳ
26 tháng 1 năm 2016 –
8 năm, 83 ngày
Tổng thốngAndrzej Duda
Thủ tướngBeata Szydło
Tiền nhiệmJarosław Kaczyński
Lãnh đạo Cương lĩnh Dân sự
Nhiệm kỳ
26 tháng 1 năm 2016 –
8 năm, 83 ngày
Tiền nhiệmEwa Kopacz
Bộ trưởng Ngoại giao
Nhiệm kỳ
22 tháng 9 năm 2014 – 16 tháng 11 năm 2015
1 năm, 55 ngày
Thủ tướngEwa Kopacz
Tiền nhiệmRadosław Sikorski
Kế nhiệmWitold Waszczykowski
Chủ tịch Hạ viện
Nhiệm kỳ
8 tháng 7 năm 2010 – 8 tháng 11 năm 2011
1 năm, 123 ngày
Tổng thốngBronisław Komorowski
Tiền nhiệmBronisław Komorowski
Kế nhiệmEwa Kopacz
Tổng thống Ba Lan
Quyền
Nhiệm kỳ
8 tháng 7 năm 2010 – 6 tháng 8 năm 2010
29 ngày
Thủ tướngDonald Tusk
Tiền nhiệmBogdan Borusewicz (Quyền)
Kế nhiệmBronisław Komorowski
Lãnh đạo Cương lĩnh Dân sựSejm
Nhiệm kỳ
9 tháng 10 năm 2009 – 22 tháng 7 năm 2010
286 ngày
Tiền nhiệmGrzegorz Dolniak (Quyền)
Kế nhiệmTomasz Tomczykiewicz
Phó Thủ tướng Ba Lan
Nhiệm kỳ
16 tháng 11 năm 2007 – 13 tháng 10 năm 2009
1 năm, 331 ngày
Thủ tướngDonald Tusk
Tiền nhiệmPrzemysław Gosiewski
Kế nhiệmWaldemar Pawlak
Bộ trưởng Nội vụ và Hành chính
Nhiệm kỳ
16 tháng 11 năm 2007 – 13 tháng 10 năm 2009
1 năm, 331 ngày
Thủ tướngDonald Tusk
Tiền nhiệmWładysław Stasiak
Kế nhiệmJerzy Miller
Hạ Nghị sĩ
Nhiệm kỳ
25 tháng 9 năm 2005 –
18 năm, 206 ngày
Thông tin cá nhân
Sinh
Grzegorz Juliusz Schetyna

18 tháng 2 năm 1963 (54 tuổi)
Opole, Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
Đảng chính trịCương lĩnh Dân sự
Đảng khácĐại hội Dân chủ Tự do (1991–1994)
Liên minh Tự do (1994–2001)
Phối ngẫuKalina Rowińska-Schetyna
Con cái1
Alma materĐại học Wrocław

Tham khảo