rt,.mw-parser-output ruby.large>rtc{font-size:.3em}広瀬 (ひろせ) すず, Hirose Suzu? sinh ngày 18 tháng 6 năm 1998) là nữ diễn...">rt,.mw-parser-output ruby.large>rtc{font-size:.3em}広瀬 (ひろせ) すず, Hirose Suzu? sinh ngày 18 tháng 6 năm 1998) là nữ diễn...">

Hirose Suzu

nữ diễn viên người Nhật Bản

Hirose Suzu (広瀬 (ひろせ) すず? sinh ngày 18 tháng 6 năm 1998) là nữ diễn viên và người mẫu Nhật Bản.[1][2] Cô có chị gái là Hirose Alice, cũng là diễn viên và người mẫu.[3][4]

Hirose Suzu
Sinh19 tháng 6, 1998 (25 tuổi)
Quốc tịchNhật Bản
Tên khác大石 鈴華 (Ohishi Suzuka)
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2013 – nay
Quê quánShimizu-ku, Shizuoka, Nhật Bản
Chiều cao1,59m
Người thânHirose Alice (chị gái)
Trang webwww.web-foster.com/pc/artists/Hirose/Suzu

Sự nghiệp

Kaho, Nagasawa Masami, Hirose và Ayase Haruka tại Liên hoan phim Cannes.

Phim truyền hình

NămPhimVai diễnNhà sản xuấtTham khảo
2013Kasuka na Kanojo 幽かな彼女

Asuka YuzukiCông ty Cổ phần Phát sóng Truyền hình Kansai
''Take Five: Oretachi wa Ai o Nusumeruka''Take Five〜俺たちは愛を盗めるか〜

Rui Sasahara (khi bé)TBS
''Gekiryū: Watashi o Oboete Imasuka?''激流~私を憶えていますか?~Takako MidōharaNHK
2014Fathers (Oyaji no Senaka) おやじの背中 (?) Tập 3Shinobu KoizumiTBS
Bitter Blood: Saiaku de Saikyō no Oyako KeijiShinobu SaharaFuji TV[5]
Tōkyō ni Olympic o Yonda OtokoWada Mary MarikoFuji TV[6]
2015Gakko no KaidanTsubame HarunaNTV
2016Kaitō Yamaneko 怪盗 山猫 (?)Mao TakasugiNTV
2018AnoneTsujisawa HarikaNTV[7]
Cheer DanceTomonaga HikariTBS[8]
2019NatsuzoraOkuhara NatsuNHK[9]
2020OkehazamaNōhimeFuji TV[10]

Phim điện ảnh

NămPhimVai diễnTham khảo
2013Shazai no Ōsama 謝罪の王様 (?)[11]
2014Hōkago Tachi: Lolita Nante[12]
Crows Explode クローズ EXPLODE (?)Mie Uchida[13]
2015Umimachi Diary 海街diary (?)Suzu Asano[14]
Cậu bé và Quái thú (バケモノの子?)Kaede (lồng tiếng)[15]
2016Chihayafuru: Kami no Ku (ちはやふる 上の句 (Chihayafuru: Hồi thượng cú)?)Chihaya Ayase[16]
Chihayafuru: Shimo no Ku (ちはやふる 下の句 (Chihayafuru: Hồi hạ cú)?)Chihaya Ayase[16]
Ikari (怒り?)Izumi Komiyama[17]
Lời nói dối tháng Tư (四月は君の嘘?)Kaori Miyazono[18]
2017Cheerdance (チア☆ダン~女子高生がチアダンスで全米制覇しちゃったホントの話~?)Hikari Tomonaga[19]
Sensei! (先生!?)Shimada Hibiki[20]
Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh? (打ち上げ花火、下から見るか? 横から見るか??)Oikawa Nazuna (lồng tiếng)[21]
Sandome no Satsujin (三度目の殺人?)Yamanaka Sakie[21]
2018Rapurasu no Majo (ラプラスの魔女?)Uhara Madoka[21]
Chihayafuru: MusubiAyase Chihaya[22]
Sunny: Tsuyoi Kimochi Tsuyoi AiNami thời cao trung[23]
2020Last Letter (ラストレター?)Tono Ayumi / Tono Misaki (học sinh cao trung)
Ichido Shinde Mita (一度死んでみた?)Nobata Nanase

Giải thưởng

NămGiải thưởngHạng mụcPhimKết quả
2015Diễn đàn phim Tama lần thứ 7Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtUmimachi Diary và Bakemono no KoĐoạt giải[24]
Liên hoan phim quốc tế Tokyo lần thứ 28Giải vinh danhĐoạt giải[25]
Giải thưởng phim Hochi lần thứ 40Diễn viên mới xuất sắc nhấtUmimachi DiaryĐoạt giải[26]
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 28Diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạt giải[27]
2016Liên hoan phim Yokohama lần thứ 37Diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạt giải[28]
Giải thưởng phim Kinema Junpo lần thứ 89Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạt giải[29]
Giải thưởng Hàn lâm viện Nhật Bản lần thứ 39Diễn viên mới xuất sắc của nămĐoạt giải[30]
Giải thưởng phim Tokyo Sports lần thứ 25Diễn viên mới xuất sắc của nămĐoạt giải[31]
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 29Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtIkariĐề cử
Giải thưởng phim Hochi lần thứ 41Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtĐề cử
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtChihayafuruShigatsu wa Kimi no UsoĐề cử
2017Giải Blue Ribbon lần thứ 59Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐề cử
Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 40Nữ diễn viên chính xuất sắcChihayafuruĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắcIkariĐề cử
Giải thưởng phim Tokyo Sports lần thứ 26Diễn viên nữ phụ xuất sắc nhấtĐoạt giải
Giải thưởng Elan d'or lần thứ 61Diễn viên trẻ của nămĐoạt giải
2018Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 41Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtSandome no SatsujinĐoạt giải
Giải thưởng phim Mainichi lần thứ 72Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtĐề cử
Giải thưởng phim Châu Á lần thứ 12Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtĐề cử
Giải thưởng phim Tokyo Sports lần thứ 27Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtLet's Go, Jets!Đề cử
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 60Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtSandome no Satsujin, Thầy ơi! Em yêu anhĐề cử
Giải thưởng phim Hochi lần thứ 43Diễn viên chính xuất sắc nhấtChihayafuru: Musubi, Sunny: Our Hearts Beat TogetherĐề cử

Tham khảo

Liên kết ngoài