Hoàng hậu La Mã Thần thánh

bài viết danh sách Wikimedia

Hoàng hậu của La Mã thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperatrix; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiserin hoặc Kaiserin des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh: Holy Roman Empresses) là danh hiệu dành cho phối ngẫu của Hoàng đế La Mã Thần thánh.

Hậu miện của Constance xứ Aragon.

Cuộc tuyển cử bầu chọn của các Tuyển hầu tước chỉ dùng để bầu chọn Hoàng đế, còn vị hôn phối của Hoàng đế sau đó sẽ được sắc phong theo chồng mình chứ không qua bất kì cuộc tuyển bầu nào cả. Và vì ngôi vị Hoàng đế La Mã Thần thánh chỉ dành cho nam giới, nên trong lịch sử chưa bao giờ có một Nữ hoàng của Thánh chế La Mã, trừ những người giữ vai trò nhiếp chính như Theophanu và Maria Theresia của Áo, những người đã dùng quyền lực của mình để cai trị như một quân chủ.

Trước năm 924, tước vị Hoàng đế La Mã thần thánh thường không gắn kết với Vương hiệu của Vương quốc Đức, trong một thời kì có thể vừa có Hoàng đế La Mã và vừa có Quốc vương Đức với thế lực hoàn toàn khác nhau. Kể từ năm 962, với sự chuyên chế của Otto II trong việc sử dụng Hoàng vị, tước hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh luôn đi kèm với tước vị Quốc vương nước Đức (King of Germany). Từ đó, Hoàng hậu của Thánh chế La Mã cũng được nhận thêm danh hiệu Vương hậu nước Đức (Queens of Germany).

Nhà Caroling

Chân dungTên thật
(Danh xưng)
Phụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Ermengarde xứ Hesbaye
(Vương hậu của người Franks, Hoàng hậu)
Ingerman, Bá tước xứ Hesbaye
(Nhà Robert)
c. 778/780c. 794Vương hậu xứ Aquitaine
794/795
Vương hậu của người Franks
28 tháng 1 năm 884
813
(Chồng cai trị với tư cách đống Hoàng đế)
28 tháng 1 năm 814
(Chồng cai trị với tư cách Hoàng đế đơn nhất)
3 tháng 10 năm 1818Louis I
Judith xứ Bayern
(Vương hậu của người Franks, Hoàng hậu)
Welf, Bá tước xứ Altdorf
(Nhà Tiền Welfs)
c. 795/797/807Tháng 2/ Tháng 12 năm 81920 tháng 1 năm 840
Chồng mất
19 tháng 4 năm 843
Ermengarde xứ Tours
(Vương hậu của Ý và Trung Francia, Hoàng hậu)
Hugues, Bá tước xứ Tours
(Nhà Tiền Welfs)
? (c.804/805)15 tháng 10 năm 821Vương hậu của Ý
15 tháng 10 năm 821
Vương hậu Trung Francia
843
15 tháng 10 năm 821 (?)
(Chồng cai trị với tư cách đống Hoàng đế)
20 tháng 6 năm 841
(Chồng cai trị với tư cách Hoàng đế đơn nhất)
20 tháng 3 năm 851Lothair I
Engelberga xứ Parma
(Vương hậu của Ý, Hoàng hậu)
Adelchi I, Bá tước xứ Spoleto
(Nhà Suppone)
?5 tháng 10 năm 851Vương hậu của Ý
5 tháng 10 năm 851
5 tháng 10 năm 851 (?)
(Chồng cai trị với tư cách đống Hoàng đế)
6 tháng 4 năm 850
(Chồng cai trị với tư cách Hoàng đế đơn nhất)
12 tháng 8 năm 875
Chồng mất
Khoảng giữa 896 và 901Louis II
Richilde xứ Provence
(Vương hậu của Tây Francia, Hoàng hậu)
Bivin, Bá tước xứ Ardennes
(Nhà Boso)
c. 84522 tháng 1 năm 870Vương hậu Tây Francia
22 tháng 1 năm 870
25 tháng 12 năm 8756 tháng 10 năm 877
Chồng mất
2 tháng 6 năm 910Charles Hói
Richardis
(Vương hậu của người Franks, Hoàng hậu)
Erchanger, Bá tước xứ Nordgau
(Nhà Alaholf)
c. 840862Tại nhiều thời điểm khác nhau12 tháng 2 năm 881Nữ hoàng: 11 tháng 11 năm 887
Chồng thoái vị để trở thành vua
Hoàng hậu: 6 tháng 4 năm 850
Chồng mất
18 tháng 9 năm 904 –906Charles Mập
Ageltrude
(Vương hậu của Ý, Hoàng hậu)
Adelchi, Công tước xứ Benevento?Đầu những năm 880Vương hậu của Ý
16 tháng 2 năm 851
21 tháng 2 năm 98112 tháng 12 năm 891
Chồng mất
27 tháng 8 năm 923Guido III xứ Spoleto
OtaBerengar I xứ Neustria
(Nhà Konrad)
c. 874c. 88822 tháng 2 năm 8968 tháng 12 năm 899
Chồng mất
Sau 30 tháng 11 năm 903Arnolf xứ Kärnten
Anna của Constantinople (?)
(Vương hậu của Ý và xứ Provence, Hoàng hậu)
Leo VI
(Nhà Makedonia)
c. 888900Vương hậu xứ Provence
900
Vương hậu Ý
5 tháng 10 năm 900
15/22 tháng 10 năm 901Tại Ý: 21 tháng 7 năm 905
Thua trận trước Berengario xứ Friuli và bị buộc phải nhường lại ngôi vị cho ông này
Xứ Provence:
912
c. 912Ludovico của Ý
Bertila xứ Spoleto
(Vương hậu của Ý, Hoàng hậu)
Suppo II, Bá tước xứ Parma
(Nhà Suppo)
c. 860870sVương hậu Ý
6 tháng 1 năm 888
(Lần 1)
15 tháng 10 năm 899
(Lần 2)
Mùa hè năm 899
(Lần 3)
3 tháng 12 năm 915Tháng 12 năm 915Berengario I của Ý
Ana xứ Provence
(Vương hậu của Ý, Hoàng hậu)
Ludovico Mù, Hoàng đế, Vua của Ý và xứ Provence
(Nhà Boso)
?Tháng 12 năm 9157 tháng 4 năm 924
Chồng mất
Sau tháng 5 năm 930

Nhà Otto [1]

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Adelaide của ÝRodolphe II xứ Bourgogne
(Nhà Tiền Welfs)
c. 93123 tháng 9 năm 9512 tháng 12 năm 962 (Ngày trao vương miện)
Nhiếp chính cho cháu là Otto III cho đến khi trưởng thành
7 tháng 5 năm 973
Chồng mất
16 tháng 12 năm 999Otto I
Theophano của Đông La MãKonstantinos Sklerosc. 955/96014 tháng 4 năm 97214 tháng 4 năm 972
(Chồng cai trị với tư cách là đồng hoàng đế)
7 tháng 5 năm 973
(Chồng cai trị với tư cách hoàng đế đơn nhất)
Trao vương miện
14 tháng 4 năm 972
7 tháng 12 năm 983
Chồng mất
15 tháng 6 năm 991Otto II
Kunigunde của LuxembourgSiegfried xứ Luxembourg
(Nhà Tiền Welfs)
c. 975/980Sau năm 995 hoặc năm 99917 tháng 6 năm 1002
*Trao vương miện:
10 tháng 8 năm 1002)
14 tháng 2 năm 101413 tháng 7 năm 1024
Chồng mất
3 tháng 10 năm 1033Heinrich II

Nhà Salian

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Gisela xứ SchwabenHermann II, Công tước xứ Schwaben
(Nhà Konrad)
11 tháng 11 năm 898/13 tháng 11 năm 990/11 tháng 11 năm 999Trước tháng 1 năm 101721 tháng 9 năm 102426 tháng 3 năm 10274 tháng 6 năm 1039
Chồng mất
15 tháng 2 năm 1043Konrad II
Agnès xứ PoitiersGuillaume V, Công tước xứ Aquitaine
(Nhà Poitiers)
Những năm 120015 tháng 2 năm 104325 tháng 12 năm 10465 tháng 10 năm 1056
Chồng mất
14 thán 12 năm 1077Heinrich III
Berta xứ SavoiaOddone xứ Savoia
(Nhà Savoia)
21 tháng 9 năm 105113 tháng 7 năm 106631 tháng 3 năm 108427 tháng 12 năm 1087Heinrich IV
Eupraxia của KyivVsevolod I, Đại vương công xứ Kyiv
(Nhà Rurik)
c. 106714 tháng 8 năm 108931 tháng 12 năm 110510 tháng 7 năm 1109
Matilda của AnhHenry I của Anh
(Nhà Normandie)
c. 7 tháng 2 năm 11027 tháng 1 năm 111423 tháng 5 năm 1125
Chồng mất
10 tháng 9 năm 1167Heinrich V

Nhà Supplinburg

Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Vương/Hậu vịNgày mấtHôn phối
Richenza xứ NortheimHeinrich, Phiên hầu tước xứ Frisia
(Nhà Nordheim)
c. 1087/1089110030 tháng 8 năm 11254 tháng 6 năm 11334 tháng 12 năm 1137
Chồng mất
10 tháng 6 năm 1041Lothair III

Nhà Staufer

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Beatrice I, Nữ Bá tước xứ BourgogneRenaud III, Bá tước xứ Bourgogne
(Nhà Ivrea)
c. 114317 tháng 6 năm 11569 tháng 10 năm 11561 tháng 8 năm 116715 tháng 11 năm 1184Friedrich I
Constance xứ SiciliaRoger II, Vua xứ Sicilia
(Nhà Hauteville)
2 tháng 11 năm 115421/27 tháng 1 năm 118614 tháng 4 năm 119127 tháng 11 năm 1198Heinrich VI

Nhà Welf

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Beatrix xứ SchwabenPhilipp xứ Schwaben
(Nhà Staufer)
Tháng 4/6 năm 119822 tháng 7 năm 121211 tháng 8 năm 1212Otto IV
Maria xứ BrabantHendrik I, Công tước xứ Brabant
(Nhà Reinier)
c. 119019 tháng 5 năm 121425 tháng 7 năm 1215
Chồng bị phế truất
Giữa 9 tháng 3 và 14 tháng 6 năm 1260

Nhà Staufer

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Constança xứ AragónAlfonso II, Vua xứ Aragón
(Nhà Barcelona)
Giữa ngày 1 và 25 tháng 3 năm 115715 tháng 8 năm 12099 tháng 12 năm 1212
(Chồng là vua đối lập)
5 tháng 7 năm 1215
(Chồng là vua chính thức)
22 tháng 10 năm 121023 tháng 4 năm 1220
Thoái vị Vương hậu Đức: Con được chọn làm vua
23 tháng 5 năm 1222
Hậu vị kết thúc khi bà mất.
Friedrich II
Isabelle II của JerusalemJean xứ Brienne, Vua của Jerusalem
(Nhà Brienne)
12129 tháng 11 năm 12254 tháng 5 năm 1228
Isabella của AnhJohn, Vua của Anh
(Nhà Plantagenet)
121415 tháng 7 năm 1225[2]1 tháng 12 năm 1241

Nhà Wittelsbach

Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Vương/Hậu vịNgày mấtHôn phối
Margaretha II, Nữ Bá tước xứ HainautWillem I, Bá tước xứ Hainaut
(Nhà Avesnes)
24 tháng 6 năm 131026 tháng 2 năm 132411 tháng 10 năm 134723 tháng 6 năm 1356Ludwig IV

Nhà Luxemburg

Chân dungTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu/Vương vịNgày mấtHôn phối
Anna xứ ŚwidnickaHenryk II, Vương công xứ xứ Świdnica
(Nhà Piastów)
133927 tháng 5 năm 13539 tháng 2 năm 13545 tháng 4 năm 135511 tháng 7 năm 1362Karl IV
Elisabeth xứ PommeraniaBogislaw V, Công tước xứ Pommern
(Nhà Greifen)
c. 1345/1346/134721 tháng 5 năm 13631 tháng 11 năm 136829 tháng 11 năm 1378
Chồng mất
14 tháng 2/15 tháng 2/15 tháng 4 năm 1393
Barbara xứ CilliHermann II, Bá tước xứ Cilli
(Nhà Cilli)
c. 1390/13926 tháng 12 năm 14058 tháng 11 năm 1401
Chồng được chộn
31 tháng 5 năm 14339 tháng 12 năm 1437
Chồng mất
Sigismund

Nhà Habsburg

Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối
Leonor của Bồ Đào NhaEdward của Bồ Đào Nha
(Nhà Aviz)
18 tháng 9, 143416 tháng 3, 145219 tháng 3, 14523 tháng 9, 1467Frederick III
Bianca Maria của MilanGaleazzo Maria, Công tước Milan
(Nhà Sforza)
5 tháng 4, 147216 tháng 3, 14944 tháng 2, 150831 tháng 12, 1510Maximilian I
Isabella của Bồ Đào NhaManuel I của Bồ Đào Nha
(Nhà Aviz)
23 tháng 10, 150310 tháng 3, 152624 tháng 2, 15301 tháng 5, 1539Charles V
María của Tây Ban NhaHoàng đế Karl V
(Nhà Habsburg)
21 tháng 6, 152813 tháng 9, 1548tháng 11, 1562
thời gian tuyển cử
25 tháng 7, 1564
lễ đăng quang của chồng
12 tháng 10, 1576
chồng băng hà
26 tháng 2 năm 1603Maximilian II
Anna của TyrolFerdinand II, Đại công tước Áo
(Nhà Habsburg)
4 tháng 10, 15854 tháng 12 năm 161113 tháng 6 năm 1612
thời gian tuyển cử
14 tháng 12 năm 1618Matthias
Eleonore của MantuaVincenzo I, Công tước xứ Mantua
(Nhà Gonzaga)
23 tháng 9, 15984 tháng 2 năm 162215 tháng 2 năm 1637
chồng băng hà
27 tháng 6 năm 1655Ferdinand II
Maria Anna của Tây Ban NhaFelipe III của Tây Ban Nha
(Nhà Habsburg)
18 tháng 8 năm 160620 tháng 2 năm 163122 tháng 12 năm 1636
thời gian tuyển cử
15 tháng 2 năm 1637
lễ đăng quang của chồng
13 tháng 5 năm 1646Ferdinand III
Maria Leopoldine của ÁoLeopold V, Đại công tước Áo
(Nhà Habsburg)
6 tháng 4 năm 16322 tháng 7 năm 16487 tháng 8 năm 1649
Eleanor của MantuaCharles II, Công tước Mantua
(Nhà Gonzaga)
18 tháng 11 năm 163030 tháng 4 năm 1651ngày 2 tháng 4 năm 1657
chồng băng hà
6 tháng 12 năm 1686
Margarita Teresa của Tây Ban NhaFelipe IV của Tây Ban Nha
(Nhà Habsburg)
12 tháng 7 năm 165112 tháng 12 năm 166612 tháng 3 năm 1673Leopold I
Claudia Felicitas của ÁoFerdinand Charles, Đại công tước Áo
(Nhà Habsburg)
30 tháng 5 năm 165315 tháng 10 năm 16738 tháng 4 năm 1676
Eleonore-Magdalena của NeuburgPhilip William, Hành cung Tuyển hầu tước
(Nhà Wittelsbach)
6 tháng 1 năm 165514 tháng 12 năm 16765 tháng 5 năm 1705
chồng băng hà
19 tháng 1 năm 1720
Wilhelmina Amalia của BrunswickJohn Frederick, Công tước Brunswick-Lüneburg
(Nhà Welf)
21 tháng 4 năm 167324 tháng 2 năm 16995 tháng 5 năm 1705
chồng đăng quang
17 tháng 4 năm 1711
chồng băng hà
10 tháng 4 năm 1742Joseph I
Elisabeth Christine xứ Braunschweig-WolfenbüttelLouis Rudolph, Công tước Brunswick-Lüneburg
(Nhà Welf)
28 tháng 8 năm 16911 tháng 8 năm 1708tháng 12 năm 1711
thời gian tuyển cử
20 tháng 10 năm 1740
chồng băng hà
21 tháng 12 năm 1750Charles VI
Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối

Nhà Wittelsbach

Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối
Maria Amalia của ÁoHoàng đế Joseph I
(Nhà Habsburg)
22 tháng 10 năm 17015 tháng 10 năm 172224 tháng 1 năm 1742
thời gian tuyển cử
20 tháng 1 năm 1745
chồng băng hà
11 tháng 12 năm 1756Karl VII
Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối

Nhà Habsburg-Lothringen

Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối
Maria Theresia của ÁoKarl VI của Thánh chế La Mã
(Vương tộc Habsburg)
13 tháng 5 năm 171712 tháng 2 năm 173613 tháng 9 năm 1745
thời gian tuyển cử
18 tháng 8 năm 1765
chồng băng hà
29 tháng 11 năm 1780Franz I
Maria Josepha của BavariaHoàng đế Karl VII
(Nhà Wittelsbach)
30 tháng 3 năm 173923 tháng 1 năm 176518 tháng 8 năm 1765
lễ đăng quang của chồng
28 tháng 5 năm 1767Joseph II
María Luisa của Tây Ban NhaCarlos III của Tây Ban Nha
(Vương tộc Borbón)
24 tháng 11 năm 17455 tháng 8 năm 176530 tháng 9 năm 1790
thời gian tuyển cử
1 tháng 3 năm 1792
chồng băng hà
15 tháng 5 năm 1792Leopold II
Maria Teresa của Napoli và SiciliaFerdinando I của Hai Sicilie
(Vương tộc Borbone-Hai Siciilie)
6 tháng 6 năm 177215 tháng 8 năm 17905 tháng 7 năm 1792
thời gian tuyển cử
6 tháng 8 năm 1806
chồng thoái vị
13 tháng 4 năm 1807Franz II
Hình ảnhTên thậtPhụ thânNgày sinhNgày kết hônTrở thành Vương hậuTrở thành Hoàng hậuKết thúc Hậu vịNgày mấtHôn phối

Xem thêm

Tham khảo