Huy chương Robert Koch

Huy chương Robert Koch (tiếng Đức: Robert-Koch-Medaille) là một giải thưởng quốc tế của Quỹ Robert Koch dành cho những thành tựu suốt đời trong nghiên cứu y học, đặc biệt về miễn dịch họcvi sinh học. Huy chương vàng này được thiết lập năm 1960 và được trao hàng năm.

Những người đoạt huy chương

  • 1960: Hugo Braun (Đức), René Dubos (Hoa Kỳ), Toshiaki Ebina (Nhật Bản), Ludwig Heilmeyer (Đức), Franz Redeker (Đức), Josef Tomcsik (Thụy Sĩ)
  • 1961: Không trao
  • 1962: John Franklin Enders (Hoa Kỳ), Albert Sabin (Hoa Kỳ), Jonas Salk (Hoa Kỳ)
  • 1963: Tomizo Yoshida (Nhật Bản)
  • 1964: Không trao
  • 1965: Gertrud Meißner (Đức)
  • 1966: Karl Bartmann (Đức)
  • 1967: Không trao
  • 1968: Không trao
  • 1969: Không trao
  • 1970: Không trao
  • 1971: Không trao
  • 1972: Không trao
  • 1973: Không trao
  • 1974: Paul Kallós (Thụy Điển)
  • 1975: Không trao
  • 1976: Không trao
  • 1977: Pierre Grabar (Pháp)
  • 1978: Theodor von Brand (Sulzbach-Rosenberg), Saul Krugman (Hoa Kỳ)
  • 1979: Sir Christopher Andrewes (Anh)
  • 1980: Emmy Klieneberger-Nobel (Anh)
  • 1981: Maclyn McCarty
  • 1982: Edgar Lederer (Pháp), Walter Pagel (Anh), Karel Styblo (Hà Lan)
  • 1983: Không trao
  • 1984: Không trao
  • 1985: Richard M. Krause (Hoa Kỳ)
  • 1986: Ernst Ruska (Đức)
  • 1987: Hans J. Müller-Eberhard (Hoa Kỳ)
  • 1988: Willy Burgdorfer (Hoa Kỳ)
  • 1989: Maurice R. Hilleman (Hoa Kỳ)
  • 1990: Ernst L. Wynder (Hoa Kỳ)
  • 1991: Werner Schäfer (Đức)
  • 1992: Piet Borst (Hà Lan), Howard C. Goodman (Hoa Kỳ)
  • 1993: Karl Lennert (Đức), Otto Westphal (Thụy Sĩ)
  • 1994: Paul Klein (Đức)
  • 1995: Charles Weissmann (Thụy Sĩ)
  • 1996: Sir Gustav Nossal (Úc)
  • 1997: Satoshi Omura (Nhật Bản)
  • 1998: George Klein (Thụy Điển)
  • 1999: Barry R. Bloom (Hoa Kỳ)
  • 2000: Marco Baggiolini (Thụy Sĩ)
  • 2001: Avrion Mitchison (Anh)
  • 2002: Agnes Ullmann (Pháp)
  • 2003: Tadamitsu Kishimoto (Nhật)
  • 2004: Heinz Schaller (Đức)
  • 2005: Emil R. Unanue (Hoa Kỳ)
  • 2006: Hans-Dieter Klenk (Đức)
  • 2007: Brigitte A. Askonas (Anh)
  • 2008: Philip Leder (Hoa Kỳ)
  • 2009: Volker ter Meulen (Đức)
  • 2010: Fotis C. Kafatos (Anh)
  • 2011: Ernst-Ludwig Winnacker (Đức)
  • 2012: Eckard Wimmer (Hoa Kỳ)
  • 2013: Anthony S. Fauci (Hoa Kỳ)
  • 2014: Hermann Bujard (Đức)

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài