ISO 8583

ISO 8583 là một chuẩn ISO sử dụng làm chuẩn mã hóa trong các hệ thống trao đổi giao dịch điện tử.

Sử dụng

- ISO 8583 đưa ra định dạng message và luồng giao tiếp để các hệ thống khác nhau có thể trao đổi các giao dịch.

- Mặc dù ISO 8583 đưa ra một chuẩn chung nhưng nó không được sử dụng trực tiếp cho một hệ thống hay một network nào. Thay vào đó mỗi network sẽ tùy biến những chuẩn này cho phù hợp với mục đích sử dụng của nó.

- Các phiên bản khác nhau của ISO 8583 có cách đặt các trường ở vị trí khác nhau. Trong đó ISO 8583:2003 được công nhận rộng rãi.

ISO 8583 bao gồm các phần sau:

  • Message Type Indicator (MTI)
  • One or more bitmaps, indicating which data elements are present
  • Data elements, the fields of the message

Message Type Indicator (MTI)

MTI là một trường gồm 4 ký tự số bao gồm:

• ISO 8583 Version

• Message Class

• Message Function

• Message origin

Ví dụ: 0110

• 0---: ISO 8583 version

• -1--: Message class

• --1-: Message function

• ---0: Message Origin

2.1. ISO 8583 Version

PositionMeaning

0xxxISO 8583-1:1987 version

1xxxISO 8583-2:1993 version

2xxxISO 8583-1:2003 version

9xxxPrivate usage

2.2. Message Class

PositionMeaningUsage

x1xx Authorization Message (Message xác nhận)

x2xxMessage tài chính

(Financial Message)

x3xxMessage xử lý file

(File Actions Message)

x4xxReversal Message

x5xxReconciliation Message

x6xxAdministrative Message

x7xxFee Collection Message

x8xxNetwork Management Message

x9xxResered by ISO

2.3. Message Function

Vị trí thứ 3 trong MTI là Message Function chỉ ra luồng Message trong hệ thống.

PositionMeaning

xx0xRequest

xx1xRequest Response

xx2xAdvice

xx3xAdvice Response

xx4xNotification

xx8xResponse acknowledgment

xx9xNegative acknowledgment

2.4 Message Origin

Vị trí thứ 4 trong MTI chỉ ra vị trí của Message Source trong chuỗi payment

PositionMeaning

xxx0Acquirer

xxx1Acquirer Repeat

xxx2Issuer

xxx3Issuer Repeat

xxx4Other

xxx5Other Repeat

Bitmaps

Trong ISO 8583, bitmaps là một field hay subfield bên trong Message chỉ ra những data element khác hay những data element subfields có thể có mặt bên trong hay một nơi nào khác trong 1 message

Một message phải chứa ít nhất một bitmap gọi là Primary Bitmap chỉ ra data element từ 1 đến 64 nào có mặt. Một message cũng có thể cũng có secondary bitmap chỉ ra sự có mặt của các data element từ 65 đến 128. Giống như thế message có thể có Third bitmap chỉ ra sự có mặt hoặc vắng mặt của các data element từ 129 đến 192, mặc dù những data element này rất ít khi được sử dụng.

Bitmap được truyền 8 byte nhị phân hoặc 16 byte ký tự hexa(bao gồm 0-9,A-F trong mã ASCII hay tập ký tự EBCDIC).Một field có mặt khi bit đặc trưng của nó trong bitmap có giá trị True. Ví dụ byte 01000010 thì field 2 và 7 có mặt.

Data Elements

Data Element là các trường riêng lẻ mang thông tin giao dịch. Có 128 data element được định nghĩa trong version ISO 8583:1987, và mở rộng ra 192 data element trong các phiên bản sau. Mỗi một data element có một nghĩa và một định dạng nhất định, bao gồm một vài data element chung, và một vài element đặc trưng cho từng hệ thống hay từng quốc gia.

Mỗi data element được mô tả theo một định dạng chuẩn trong đó định nghĩa nội dung, độ dài của field được truyền theo bảng sau:

Mỗi trường có thể được cố định độ dài hoặc độ dài thay đổi theo biến. Nếu có biến độ dài thì nó được đặt trước bởi một tiền tố chỉ ra giới hạn độ dài của field.

Tham khảo

Liên kết ngoài