I Created Disco

I Created Disco là album phòng thu đầu tay của nhạc sĩ người Scotland Calvin Harris, phát hành ngày 15 tháng 6 năm 2007 bởi Columbia Records. Nó tiếp nối các đĩa đơn "Acceptable in the 80s" và "The Girls", lần lượt đạt vị trí thứ 10 và 3 trên bảng xếp hạng UK Singles Chart. Album khởi đầu tại vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng UK Albums Chart với doanh số trong tuần đầu tiên là 16.121 bản.[1] Vào ngày 23 tháng 5 năm 2008, album được chứng nhận vàng bởi British Phonographic Industry (BPI).[2] I Created Disco đã bán được 223.845 bản tại Anh Quốc tới tháng 11 năm 2014.[3]

I Created Disco
Album phòng thu của Calvin Harris
Phát hành15 tháng 6 năm 2007 (2007-06-15)
Thu âm2006–07
Phòng thu
  • Calvinharrisbeats Studio
  • (Dumfries, Scotland)
Thể loại
Thời lượng55:23
Hãng đĩa
Sản xuấtCalvin Harris
Thứ tự album của Calvin Harris
I Created Disco
(2007)
Ready for the Weekend
(2009)
Đĩa đơn từ I Created Disco
  1. "Acceptable in the 80s"
    Phát hành: 12 tháng 3 năm 2007
  2. "The Girls"
    Phát hành: 4 tháng 6 năm 2007
  3. "Merrymaking at My Place"
    Phát hành: 20 tháng 8 năm 2007

Sáng tác và thu âm

Quá trình sáng tác và thu âm cho I Created Disco bắt đầu vào năm 2006 khi Harris quay trở về quê nhà Dumfries, Scotland, sau khi sống tại Luân Đôn hai năm. Tất cả quá trình thu âm và sản xuất album đều diễn ra trên một chiếc máy tính Amiga với phần mềm tracker OctaMED[4] trong phòng thu tại nhà của Harris, được gọi là Calvinharrisbeats Studio. Tất cả 14 bài hát trong album được viết, sản xuất và biểu diễn một mình bởi Harris.

Quảng bá

Trước khi phát hành album, Columbia phát hành hai đĩa đơn, "Acceptable in the 80s" và "The Girls", và Harris cùng ban nhạc của mình đã hỗ trợ cho cả Faithless và Groove Armada trên chuyến lưu diễn trực tiếp của họ trong quý hai năm 2007. Bìa album cũng được dùng để quảng bá iPod Nano thế hệ thứ tư màu vàng.

Đánh giá chuyên môn

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic59/100[5]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic [6]
BBC MusicTích cực[7]
BillboardTích cực[8]
Drowned in Sound1/10[9]
The Guardian [10]
NME7/10[11]
Pitchfork3.7/10[12]
PopMatters4/10[13]
Stylus MagazineB[14]
Yahoo! Music [15]

I Created Disco nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Tại Metacritic, một trang mạng tổng hợp điểm đánh giá trung bình của các nhà phê bình với thang điểm 100, album nhận được số điểm trung bình là 59, dựa trên 17 đánh giá.[5]

Danh sách bài hát

Tất cả các ca khúc được viết bởi Calvin Harris.

STTNhan đềThời lượng
1."Merrymaking at My Place"4:09
2."Colours"4:01
3."This Is the Industry"3:56
4."The Girls"5:15
5."Acceptable in the 80s"5:32
6."Neon Rocks"3:48
7."Traffic Cops"0:54
8."Vegas"5:41
9."I Created Disco"4:07
10."Disco Heat"4:30
11."Vault Character"0:08
12."Certified"4:06
13."Love Souvenir"4:18
14."Electro Man"4:58
Các bài hát bổ sung trong phiên bản trên iTunes Store tại Anh Quốc và Úc[16][17]
STTNhan đềThời lượng
15."We're All the Same"3:56
Các bài hát bổ sung trong phiên bản trên iTunes Store tại Ý[18]
STTNhan đềThời lượng
15."Acceptable in the 80s" (Tom Neville Remix)7:11
16."The Girls" (Groove Armada Remix)8:04
17."Merrymaking at My Place" (Deadmau5 Remix)5:28
Các bài hát bổ sung trong phiên bản tại Nhật Bản[19]
STTNhan đềThời lượng
15."Rock 'N Roll Attitude"3:19
16."Love for You"3:52
17."The Girls" (Groove Armada Remix)8:03
18."Acceptable in the 80s" (Tom Neville Remix)7:16
Đĩa bổ sung trong phiên bản tại Pháp[20]
STTNhan đềThời lượng
1."Rock 'N Roll Attitude"3:19
2."We're All the Same"3:56
3."Love for You"3:52
4."Merrymaking at My Place" (Mr Oizo Remix)3:29
5."Acceptable in the 80s" (Tom Neville Remix)7:16
6."The Girls" (Groove Armada Remix)8:03
7."The Girls" (Acoustic Version)3:30

Các cá nhân

Phần ghi công lấy từ phần ghi chú của I Created Disco.[21]

  • Calvin Harris – hát, sắp xếp, nhạc cụ, sản xuất
  • Guy Davie – điều khiển
  • Joanne Morris – thiết kế

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2007–08)Vị trí
cao nhất
Úc Dance Albums (ARIA)[22]11
European Albums (Billboard)[23]32
Album Pháp (SNEP)[24]95
Album Ireland (IRMA)[25]34
Album Scotland (OCC)[26]6
Album Anh Quốc (OCC)[27]8
UK Dance Albums (OCC)[28]1
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[29]19

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Anh Quốc (BPI)[2]Vàng223,845[3]

Lịch sử phát hành

Khu vựcNgàyNhãn đĩaTham khảo
Ireland15 tháng 6 năm 2007
[30]
Anh Quốc18 tháng 6 năm 2007[31]
Nhật Bản27 tháng 6 năm 2007Sony[19]
Úc6 tháng 7 năm 2007Red Label[32]
Hoa Kỳ4 tháng 9 năm 2007Almost Gold[33]
Benelux13 tháng 1 năm 2008[PIAS][34]
Pháp4 tháng 2 năm 2008
  • Cinq 7
  • Wagram
[20]
Đức18 tháng 4 năm 2008Ministry of Sound[35]

Tham khảo