Kilômét
Đơn vị đo khoảng cách, bằng 1000 m hay 0,621 mi
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1.000 m | 1 km |
1×106 mm | 10×1012 Å |
6,685×10−9 AU | 105,7×10−15 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
39,37×103 in | 3.280,84 ft |
1.093,613 yd | 0,621 mi |
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Trong hệ đo lường quốc tế, kilômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Chữ kilô (hoặc trong viết tắt là k) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 1000 lần. Xem thêm trang Độ lớn trong SI.
Tại Việt Nam, kilômét còn thường được gọi là cây số hoặc thậm chí đọc tắt là cây. Từ "cây số" trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những cây cột trụ trên các quốc lộ, cách nhau mỗi kilômét, để chỉ số km từ bắc vào nam.
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
]]
[[Thể loại:Đơn vị đo chiều dài