Lũy thừa của 10

mười được luỹ thừa lên một số mũ nguyên

Trong toán học, lũy thừa của 10 là bất kỳ lũy thừa nguyên nào của số mười; hay nói cách khác là mười nhân với chính nó với một số lần nhất định (khi số mũ là một số nguyên dương). Theo định nghĩa, số một là một lũy thừa (bậc không) của mười. Những lũy thừa không âm đầu tiên của mười là:

Hình dung về lũy thừa của 10 từ 1 đến 1 tỷ.
1, 10, 100, 1.000, 10.000, 100.000, 1.000.000, 10.000.000... (dãy số A011557 trong bảng OEIS)

Số mũ dương

Trong ký hiệu thập phân, lũy thừa 10 bậc n được viết là '1' và sau đó là n số không. Nó cũng có thể được viết là 10n hoặc 1En trong ký hiệu E. Xem bậc độ lớn và bậc độ lớn (số) về tên của các lũy thừa 10. Có hai quy ước để đặt tên cho lũy thừa dương của mười, được gọi là quy mô dài và ngắn.

Trong tiếng Anh, lũy thừa 10 dương liên quan đến tên quy mô ngắn có thể được xác định dựa trên tiền tố tên Latin của nó bằng công thức sau: 10 [(số tiền tố + 1) × 3]

Vi dụ: 1 tỷ (billion) = 10 [(2 + 1) × 3] = 109; 1 nghìn lũy thừa 9 (octillion) = 10 [(8 + 1) × 3] = 10 27

TênSố mũCon sốKí hiệu SITiền tố SI
Một01
Mười110da(D)đêca
Một trăm2100h(H)hécto
Một nghìn (một ngàn)31.000k(K)kilô
Mười nghìn (một vạn)410.000
Một trăm nghìn (mười vạn)5100.000
Một triệu (một trăm vạn)61.000.000Mmêga
Mười triệu710.000.000
Một trăm triệu8100.000.000
Một tỷ91.000.000.000Ggiga
Một nghìn tỷ121.000.000.000.000Ttêra
Một triệu tỷ151.000.000.000.000.000Ppêta
Một tỷ tỷ181.000.000.000.000.000.000Eêxa
Mười tỷ tỷ1910.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỷ tỷ211.000.000.000.000.000.000.000Zzêta
Một triệu tỷ tỷ241.000.000.000.000.000.000.000.000Yyôta
Một tỷ tỷ tỷ271.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỷ tỷ tỷ301.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỷ tỷ tỷ331.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một tỷ tỷ tỷ tỷ361.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỉ tỉ tỉ tỉ391.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỉ tỉ tỉ tỉ421.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ451.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ481.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ511.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ541.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ571.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ601.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ631.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một nghìn tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ661.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ691.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một googol10010.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000.000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một triệu tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ3031.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000.000.000.000.000.000.000.000.000
Một googolplexgoogol1 theo sau đó là 1 googol số 0
Một googolplexiangoogolplex1 theo sau đó là 1 googolplex số 0
Một googolplexianthgoogolplexian1 theo sau đó là 1 googolplexian số 0

Số mũ âm

Chuỗi lũy thừa của mười cũng có thể được mở rộng thành lũy thừa âm.

Tương tự như trên, lũy thừa 10 âm liên quan đến tên quy mô ngắn có thể được xác định dựa trên tiền tố tên Latin của nó bằng công thức sau: 10 [(số tiền tố + 1) × 3]

Ví dụ: một phần tỷ (billionth) = 10 [(2 + 1) × 3] = 10 −9; 1 phần tỷ tỷ (quintillionth)= 10 [(5 + 1) × 3] = 10 −18

TênSố mũCon sốKí hiệu SITiền tố SI
Một01
Một phần mười− 10,1dđêxi
Một phần trăm− 20,01cxenti
Một phần nghìn− 30,001mmili
Một phần mười nghìn− 40,000 1
Một phần trăm nghìn− 50,000 01
Một phần triệu− 60,000 001μmicrô
Một phần tỷ− 90,000 000 001nnanô
Một phần nghìn tỷ− 120,000 000 000 001ppicô
Một phần triệu tỷ− 150,000 000 000 000 001ffemtô
Một phần tỷ tỷ− 180,000 000 000 000 000 001aatô
Một phần nghìn tỷ tỷ− 210,000 000 000 000 000 000 001zzeptô
Một phần triệu tỷ tỷ− 240,000 000 000 000 000 000 000 001yyóctô
Một phần tỷ tỷ tỷ− 270,000 000 000 000 000 000 000 000 001
Một phần nghìn tỷ tỷ tỷ− 300,000 000 000 000 000 000 000 000 000 001
Một phần triệu tỷ tỷ tỷ− 330,000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 001
Một phần tỷ tỷ tỷ tỷ− 360,000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 001

Googol

Số googol có giá trị là 10100. Thuật ngữ này được đặt ra bởi Milton Sirotta, 9 tuổi, cháu trai của nhà toán học người Mỹ Edward Kasner, phổ biến từ trong cuốn sách Toán học và Trí tưởng tượng, nó được sử dụng để so sánh và minh họa những con số rất lớn. Googolplex, một số lũy thừa mười lớn hơn (10 mũ googol, hay 1010100), cũng được giới thiệu trong cuốn sách đó.

Kí hiệu khoa học

Kí hiệu khoa học là cách viết các số có kích thước rất lớn và rất nhỏ một cách súc tích khi độ chính xác ít quan trọng.

Một số được viết bằng ký hiệu khoa học có phần định trị nhân với lũy thừa của mười.

Đôi khi được viết dưới dạng:

m × 10n

Hoặc gọn hơn là:

10n

Cách viết này thường được sử dụng để biểu thị lũy thừa của 10. Nếu n là số dương, số này biểu thị số số không sau số đó và nếu số n âm, số này cho biết số của vị trí thập phân trước số đó.

Ví dụ:

105 = 100,000[1]
10−5 = 0.00001[2]

Ký hiệu mEn, được gọi là ký hiệu E, được sử dụng trong lập trình máy tính, bảng tính và cơ sở dữ liệu, nhưng không được sử dụng trong các bài báo khoa học.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Video