Đội trẻ và Học viện Liverpool F.C.

Đội trẻ của Liverpool F.C. là đội trẻ của câu lạc bộ Liverpool.

Đội trẻ và Học viện Liverpool F.C.
Tên đầy đủĐội trẻ và Học viện Liverpool F.C.
Biệt danhThe Mighty Reds
Thành lập2014
SânThe Academy, Kirkby
Sức chứa16,567
Người quản lýBarry Lewtas (U-23)
Marc Bridge-Wilkinson (U-18)
Giải đấuProfessional Development League 1
2021–22Thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Đội trẻ

Đội trẻ của Liverpool chơi ở giải Barclays Premiership Reserves phía Bắc.Ở giải đấu của họ, đội đã giành chức vô địch vào năm 2000.Họ tham dự giải Lancashire Combination từ năm 1896 cho tới 1911.Từ năm 1911 họ tham dự giải Central League cho tới khi trở thành thành viên chính thức ở giải Premier League dành cho đội trẻ khu vực phía Bắc vào năm 1999.Họ cũng tham dự cúp Liverpool, mặc dù trong thời gian gần đây các đội tham dự giải này đưa đến một số lượng lớn các cầu thủ trẻ.

Huấn luyện viên hiện tại của đội trẻ là ông John McMahon, người thay thế Gary Ablett vào năm 2009.Đội trẻ Liverpool coi sân Prenton Park ở Birkenhead là sân nhà, sân của Tranmere Rovers.Ở mùa giải vừa qua đội cũng chơi ở sân Halliwell Jones, sân nhà của Warrington Wolves, Haig Avenue, sân nhà của Southport F.C., Knowsley Road, sân nhà của St Hellens RLFC và sân nhà của Wrexham A.F.C. Racecourse.

Đội bóng là chủ đề của một câu nói nổi tiếng từ huyền thoại Liverpool, huấn luyện viên Bill Shankly, người đã nói một câu đùa về sự phung phí của đội bóng hàng xóm Everton, ông nói Trong thời gian ở Anfield chúng tôi luôn có hai đội bóng mạnh nhất vùng Merseyside, Liverpool và đội trẻ Liverpool.Một cách hiểu khác về câu nói của Shankly là chỉ có hai đội ở Liverpool:Liverpool và đội trẻ Liverpool.

Huấn luyện viên thành công nhất của đội dự bị là Roys Evans.Evans giành phần lớn thời gian trong sự nghiệp để chơi ở đội dự bị, chỉ có 11 lần ra sân ở đội chính.Sau khi một chấn thương kết thúc sự nghiệp ông vào năm 1974, ông được bổ nhiệm lên làm huấn luyện viên đội trẻ bởi Bob Paisley.Evans sau đó đưa đội bóng đến chức vô địch giải Central League championships, bao gồm cả ba trong số 3 mùa giải đầu tiên của ông, lần thứ tư vào năm 1978 và hai lần nữa vào đầu những năm 1980.Để Liverpool có được lịch sử hùng mạnh như vậy là nhờ nhiều vào những cầu thủ được đưa lên từ đội trẻ.Những cầu thủ này bao gồm cả những cầu thủ trong đội chính như Steven GerrardJamie Carragher cũng như Robbie Fowler, Michael OwenSteve McManaman.

Học viện

Vào năm 1998, một học viện trẻ hiện đại được mở ở Kirkby, phía bắc Liverpool.Nó thay thế cái cũ, hiện đại hơn, và tạo điều kiện cho đội bóng tập trung vào việc phát triển và tìm ra cầu thủ trẻ, dùng với kĩ thuật mới và theo tiêu chuẩn FA.Nó được thành lập bởi Frank McParland.Học viện để cho khu tập huấn chính ở Melwood chỉ tập trung vào đội một nhằm tạo điều kiện cho tất cả các khu vực được giữ ở trạng thái tốt nhất. Nó cũng nhằm để tạo điều kiện cho các cầu thủ trẻ giỏi nhất được đưa lên đội một.

Tuyển trạch viên đến xem nhiều trận đấu địa phương nhằm tìm ra các cầu thủ nhí tài năng.Cầu thủ đó sẽ được mời đến tập cùng đội trẻ ở học viện.Chúng được mời khu chúng mới khoảng 8 tuổi.Cựu tuyển thủ Anh Jamie Carragher bắt đầu chơi cho Liverpool từ năm 8 tuổi, Michael Owen gia nhập năm 11, và Steven Gerrard gia nhập năm 8 tuổi.Ở độ tuổi này, các cậu bé bắt đầu tham gia tập luyện đơn giản chỉ là những buổi tập sau giờ học, nhưng khi chúng bắt đầu vào độ tuổi dậy thì, các học viên của họ sẽ dần được kiểm tra bởi học viện xem họ có đủ khả năng không. Ngoài ra, học viện còn có một phòng diễn thuyết và một phòng học với đầy đủ thiết bị máy tính.Học viện có thể tiếp nhận 20 học viện ở từng độ tuổi.Từ độ tuổi 8 tuổi đến 12 các cầu thủ nhí chơi ở sân tám người với ba buổi tập trong 30 phút.Nó cho phép các cậu bé có thể chơi tấn công hoặc phòng thủ theo từng nhóm nhỏ và nó không quá nặng như chơi ở sân 11 người.Có 4 sân được lát bằng mặt cỏ và một sân được lát bằng cỏ nhân tạo.Cũng có 7 sân nhỏ hơn và một sân trong nhà.Khu vực này có diện tích khoảng 56 dặm vuông.Trên tường của sân tập trong nhà có các hàng chữ 'Kĩ thuật', 'Tư thế', 'Thăng bằng' và 'Tốc độ'.

Cầu thủ

Đội trẻ

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
42 Bobby Clark
48HV Calum Scanlon
49 Kaide Gordon
51 Trent Kone-Doherty
52TV Isaac Mabaya
53TV James McConnell
54TV Cody Pennington
57HV Carter Pinnington
58HV Francis Gyimah
59HV Terence Miles
60HV Luca Furnell-Gill
61TV Matteo Ritaccio
65HV Amara Nallo
67TV Lewis Koumas
68TV Kieran Morrison
69HV Josh Davidson
70 Tommy Pilling
71TV Jay Spearing
74TM Oscar Kelly
76 Jayden Danns
83TV Thomas Hill
86 Harvey Blair
87 Oakley Cannonier
SốVT Quốc giaCầu thủ
88HV Lucas Pitt
90HV Lee Jonas
92 Mateusz Musiałowski
93TM Fabian Mrozek
94TV Melkamu Frauendorf
98TV Trey Nyoni
99TV Afolami Onanuga
TM Nathan Morana
TM Kornel Miściur
TM Jacob Poytress
HV Wellity Lucky
HV Nathan Giblin
HV Louis Enahoro-Marcus
HV Niall Osborne
HV Harry Evers
TV Michael Laffey
TV Kyle Kelly
TV Emmanuel Airoboma
TV Ben Trueman
TV Clae Ewing
Ranel Young
Keyrol Figueroa
Kareem Ahmed

Học viện (Độ tuổi U-18)

Các cầu thủ dưới đây được chọn ra để chơi ở giải Premier Academy League 2009-10.

Tính đến 21 tháng 8 năm 2009.

Cầu thủNgày sinhVị tríThi đấu Quốc tếHồ sơ
Năm thứ 3 ở học viện (Cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 9 năm 1990 đến 31 tháng 8 năm 1991)
Sean Highdale4 tháng 3, 1991 (33 tuổi)MFĐội U-17View
Năm thứ 2 ở học viện (Cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 9 năm 1991 đến 31 tháng 8 năm 1992
Deale Chamberlain10 tháng 4, 1992 (32 tuổi)GKĐội U17View
Alex Cooper4 tháng 11, 1991 (32 tuổi)MFĐội U-17View
James Ellison25 tháng 10, 1991 (32 tuổi)FWĐội U-16View
Thomas Ince30 tháng 1, 1992 (32 tuổi)MF/FWĐội U-17View
Adam Pepper2 tháng 12, 1991 (32 tuổi)MFView
Michael Roberts5 tháng 12, 1991 (32 tuổi)MFView
Năm đầu tiên (Cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 9 năm 1992 đến 31 tháng 8 năm 1993)
Karl Clair30 tháng 9, 1992 (31 tuổi)MFView
Conor Coady25 tháng 2, 1993 (31 tuổi)DFĐội U-17View
Adam Dawson5 tháng 10, 1992 (31 tuổi)MFView
John Flanagan21 tháng 1, 1993 (31 tuổi)DFView
Marcus Giglio1 tháng 9, 1992 (31 tuổi)MFView
Michael Ihiekwe20 tháng 11, 1992 (31 tuổi)DFView
Aaron King18 tháng 12, 1992 (31 tuổi)MFView
Robert Maloney9 tháng 6, 1993 (30 tuổi)DFĐội U-17View
Matthew McGiveron3 tháng 9, 1992 (31 tuổi)DFView
Craig Roddan22 tháng 4, 1993 (31 tuổi)MFView
Stephen Sama5 tháng 3, 1993 (31 tuổi)DFĐội U-17View
Alex Whittle15 tháng 3, 1993 (31 tuổi)FWĐội U-16View
Andre Wisdom9 tháng 5, 1993 (30 tuổi)DF/MFĐội U-17View
Krisztian Adorjan (mượn từ MTK Hungaria)19 tháng 1, 1993 (31 tuổi)FW-View
Cầu thủ ở lứa U-16 nhưng chơi ở đội U-18
Jack Robinson1 tháng 9, 1993 (30 tuổi)DFĐội U-17

Ban huấn luyện

Ban huấn luyện hiện tại

  • Huấn luyện viên đội trẻ: John McMahon
  • Huấn luyện viên phó đội trẻ: Antonio Gomez Perez
  • Huấn luyện viên thủ môn đội trẻ: John Achterberg
  • Huấn luyện viên thể lực đội trẻ: Gonzalo Rodriguez
  • Chỉ đạo học viện: Frank McParland
  • Giám đốc học viện: John Owens
  • Chuyên gia tuyển mộ các cầu thủ nước ngoài và phát triển: Kenny Dalglish
  • Chuyên gia tuyển một các cầu thủ nước ngoài: Paul Johnson
  • Tuyển trạch viên học viện: John Thompson
  • HLV đội U-18: Rodolfo Borrell
  • HLV đội U-16: Vacant
  • HLV học viện: Steve Cooper
  • HLV thể lực học viện: Julian Monk
  • Bác sĩ vật lý trị liệu của học viện: Dave Galley, John Coburn

Các huấn luyện viên đội trẻ trong lịch sử

  • Bob Paisley (1954-1957)
  • Joe Fagan (1971-1974)
  • Roy Evans (1975-1984)
  • Phil Thompson (1986-1992)
  • Sammy Lee (1993-1998)
  • Joe Corrigan (1998-2002)
  • Hughie McAuley (2005–06)
  • Gary Ablett (2006-2009)
  • John McMahon (2009-nay)

Danh hiệu

Đội dự bị

Giải vô địch quốc gia

  • The Central League / Premier Reserve League North: 18
    • 1956-57, 1968–69, 1969–70, 1970–71, 1972–73, 1973–74, 1974–75, 1975–76, 1976–77, 1978–79, 1979–80, 1980–81, 1981–82, 1983–84, 1984–85, 1989–90, 1999-00, 2007-08
  • Premier Reserve League National Champions: 1
    • 2007-08
  • Lancashire Combination: 2
    • 1896-97, 1899-00

Các cúp khác

  • Cúp vùng Liverpool: 39
    • 1893, 1901, 1902, 1903, 1905, 1907, 1909, 1910 (shared), 1912 (shared), 1913, 1915, 1920, 1925, 1927, 1929, 1930, 1934 (shared), 1936 (shared), 1937, 1939, 1942, 1943, 1946, 1947, 1948, 1951, 1952, 1962, 1964 (shared), 1968, 1977, 1980, 1981, 1982 (shared), 1997, 1998, 2002, 2004, 2009
  • Cúp vùng Lancashire: 10
    • 1919, 1920 (shared), 1924, 1931, 1933, 1944, 1947, 1956, 1959, 1973
  • Liverpool Challenge Cup: 4 [1]
    • 1954, 1959, 1960, 1961

Học viện

Vô địch quốc gia

Các cúp khác

Các học viên xuất sắc

Hệ thống đào tạo trẻ của Liverpool đã thành công trong nhiều năm, nhiều cầu thủ đã qua đây để tạo ấn tượng trong đội một.

Trước Thế chiến II

  • Harold Barton
  • Cyril Done
  • Alf Hanson
  • Jack Parkinson
  • Syd Roberts

Thập niên 1940

  • Bill Jones
  • Terry Newton
  • Billy Liddell
  • Jimmy Payne
  • Eddie Spicer

Thập niên 1950

  • Alan A'Court
  • Eric Anderson
  • Gerry Byrne
  • Bobby Campbell
  • Don Campbell
  • Jimmy Melia
  • Ronnie Moran
  • Roy Saunders

Thập niên 1960

  • Alf Arrowsmith
  • Phil Boersma
  • Ian Callaghan
  • Bobby Graham
  • Chris Lawler
  • Ian Ross
  • Tommy Smith
  • Phil Thompson

Thập niên 1970

  • Jimmy Case
  • David Fairclough
  • Colin Irwin
  • Sammy Lee
  • John McLaughlin

Thập niên 1980

  • Gary Ablett
  • Mike Marsh

Thập niên 1990

Thập niên 2000

Cầu thủ đã từng thi đấu và hiện đang thành công

Những cựu học viên của Liverpool hiện đang tìm thấy thành công ở các đội bóng khác.Không ai trong số những cầu thủ dưới đây tạo được tiếng tăm ở đội một Liverpool.

  • Keith Burkinshaw
  • Synan Braddish
  • Phil Charnock
  • Paul Dalglish
  • Ken DeMange
  • John Durnin
  • Howard Gayle
  • John Gidman
  • Alan Harper
  • Benjamin Howard Baker
  • Craig Hignett
  • Paul Jewell
  • Jimmy Kelly
  • Jim Magilton
  • Joe Maloney
  • Hughie McAuley
  • Ted MacDougall
  • Frank McGarvey
  • Brian Mooney
  • Jon Newby
  • Mike Newell
  • Matt O'Mahoney
  • Jon Otsemobor
  • Richie Partridge
  • Jason Koumas
  • Darren Potter
  • Nicky Rizzo
  • Gareth Roberts
  • Colin Russell
  • Mark Seagraves
  • Kevin Sheedy
  • Tommy Tynan
  • Tony Warner
  • Alex Watson
  • Dave Watson
  • Danny Williams
  • Alan Navarro
  • John Welsh
  • Zak Whitbread
  • David Raven
  • Danny O'Donnell
  • Danny Guthrie

Tham khảo

Xem thêm