MØ
Karen Marie Aagaard Ørsted Andersen (sinh 13 tháng 8 năm 1988), thường được biết với tên Karen Marie Ørsted hoặc với nghệ danh trên sân khấu MØ, là một ca sĩ, người viết bài hát người Đan Mạch, ký hợp đồng với công ty Sony Music Entertainment. Sinh tại Odense, MØ từng được so sánh với các nghệ sĩ electropop chẳng hạn như Grimes và Twin Shadow.[1] Ngoài ý nghĩa là chữ cái viết tắt tên của cô, từ mø còn có nghĩa là "thiếu nữ" hoặc "trinh nữ" trong tiếng Đan Mạch.[2] Album đầu tay của cô, No Mythologies to Follow, được phát hành vào tháng 3 năm 2014.[3]
MØ | |
---|---|
MØ trình diễn tại đảo Utopia năm 2015 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Karen Marie Aagaard Ørsted Andersen |
Sinh | 13 tháng 8, 1988 Odense, Ubberud, Đan Mạch |
Thể loại |
|
Nghề nghiệp |
|
Nhạc cụ |
|
Năm hoạt động | 2012–nay |
Hãng đĩa |
|
Website | www |
Danh sách album
Album phòng thu
Tựa | Chi tiết | Vị trí trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
DEN [4] | BEL (FL) [5] | BEL (WA) [6] | FRA [7] | IRE [8] | UK [9] | |||
No Mythologies to Follow |
| 2 | 107 | 83 | 161 | 76 | 58 |
|
Extended plays
Tựa | Chi tiết | Ví trí trên bảng xếp hạng |
---|---|---|
US Heat [12] | ||
Bikini Daze |
| 11 |
Đĩa đơn
Trong vai trò là nghệ sĩ chính
Tựa | Năm | Vị trí trên bảng xếp hạng | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|
DEN [4] | AUS [14] | BEL (FL) [5] | UK [15] | |||
"Glass" | 2013 | — | — | — | — | No Mythologies to Follow |
"Pilgrim" | 11 | — | — | — | ||
"Waste of Time" | — | — | — | — | ||
"XXX 88" (featuring Diplo) | — | — | —[A] | — | ||
"Don't Wanna Dance" | 2014 | 25 | — | —[B] | — | |
"Say You'll Be There"[16] | — | — | — | 170 | ||
"Walk This Way" | 33 | — | — | — | ||
"Kamikaze" | 2015 | 16 | 106 | 30 | 183 | TBA |
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Trong vai trò là nghệ sĩ đồng diễn
Tựa | Năm | Vị trí trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
DEN [4] | AUS [17] | BEL (FL) [5] | CAN [18] | FRA [7] | GER [19] | IRE [8] | NZ [20] | UK [21] | US [22] | |||||
"One More"[23] (Elliphant featuring MØ) | 2014 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | One More | ||
"Beg for It" (Iggy Azalea featuring MØ) | — | 29 | —[C] | 44 | — | — | — | — | 111 | 27 | Reclassified | |||
"Lean On" (Major Lazer và DJ Snake featuring MØ) | 2015 | 1 | 1 | 2 | 4 | 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | Peace Is the Mission | ||
"Lost" (Major Lazer featuring MØ) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Peace Is The Mission:Extended | |||
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Vai trò khách mời
Tựa | Năm | Nghệ sĩ | Album |
---|---|---|---|
"Dear Boy" | 2013 | Avicii | True |
Video ca nhạc
Tựa | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Glass" | 2013 | Casper Balslev[31] |
"Let the Youth Go Mad" (Broke featuring MØ) | Ian Isak Ploug Ochoa[32] | |
"Pilgrim" (MS MR Remix) | Esben Weile Kjær[33] | |
"Waste of Time" | Anders Malmberg[34] | |
"XXX 88" (featuring Diplo) | Tim Erem[35] | |
"Don't Wanna Dance" | 2014 | Georgia Hudson[36] |
"Walk This Way" | Emilie Rafael[37] | |
"One More" (Elliphant featuring MØ) | Tim Erem[38][39] | |
"Lean On" (Major Lazer and DJ Snake featuring MØ) | 2015 | |
"Kamikaze" | Truman & Cooper[40] |
Chú thích
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng