Chi Mâm xôi

(Đổi hướng từ Mâm xôi)

Chi Mâm xôi (danh pháp khoa học: Rubus) là một chi lớn trong thực vật có hoa thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae), phân họ Rosoideae. Tên gọi phổ biến cho các loài trong chi này là mâm xôi, ngấy, mắc hú, đùm đũm, đũm hương, phúc bồn tử, dâu rừng, v.v. Tuy nhiên, hiện tại chưa rõ là các tên gọi này có tương ứng với phân loại khoa học như đề cập dưới đây hay không. Phần lớn các loài có thân gỗ với gai nhọn giống như hoa hồng. Quả mâm xôi là dạng quả hợp của các quả hạch nhỏ.

Chi Mâm xôi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Phân họ (subfamilia)Rosoideae
Liên tông (supertribus)Rosodae
Tông (tribus)Rubeae[1]
Chi (genus)Rubus
L.[2]
Các loài
Danh pháp đồng nghĩa

Batidaea (Dumort.) Greene

Comarobatia Greene[2]

Chi Rubus được cho là đã tồn tại từ khoảng 23,7 tới 36,6 triệu năm trước[3].

Các ví dụ về hàng trăm loài Rubus bao gồm:

Chi này cũng bao gồm hàng loạt các cây lai ghép, cả trong tự nhiên lẫn do con người tạo ra, chẳng hạn như Rubus × loganobaccus.

Xem thêm: Danh sách côn trùng cánh vẩy phá hại mâm xôi

Phân loại

Rubus caesius
Rubus idaeus
2 loại dâu rừng. Loại màu đỏ bên trái là Rubus idaeus, quả mọng màu đen bên phải là Rubus fruticosus.

Chi Rubus là một chi rất phức tạp, cụ thể là trường hợp của phân chi Rubus, với các dạng đa bội, lai ghép và các dạng tiếp hợp vô tính ngẫu nhiên dường như thường xuyên xảy ra, làm cho phân loại loài với sự biến thiên lớn trong phân chi trở thành một trong những thách thức lớn đối với thực vật học hệ thống.

Các loài mâm xôi có số nhiễm sắc tể cơ sở là 7. Các dạng đa bội từ nhị bội (14 nhiễm sắc thể) tới thập tứ bội (98 nhiễm sắc tể) luôn tồn tại.

Một vài xử lý đã công nhận hàng chục loài cho mỗi cái mà các nhà thực vật học tương đối chuyên nghiệp từng coi là một loài tương đối biến thiên. Ngược lại, các loài trong các phân chi khác của chi Rubus nói chung là khác biệt, nhưng vẫn bị tranh cãi là chúng có phải một loài hay không, chẳng hạn như mâm xôi đỏ châu Âu và mâm xôi đỏ Mỹ là một loài hay hai. (Trong bài này, quan điểm 2 loài được tuân theo, với Rubus idaeusR. strigosus đều được công nhận; nếu chỉ coi là một loài thì tên gọi cũ hơn R. idaeus có ưu thế trong việc chọn tên khoa học cho loài theo nghĩa rộng.)

Các dữ liệu phân tử đã thực hiện việc phân loại lại dựa trên phân bố địa lý và số nhiễm sắc thể, nhưng các dữ liệu hình thái học như cấu trúc lá và thân cây lại dường như không tạo ra sự phân loại như kiểu của phát sinh chủng loài[4]

Phân loại trong bài này công nhận 13 phân chi trong phạm vi chi Rubus, với phân chi lớn nhất (Rubus) được chia ra thành 12 tổ. Các ví dụ được đưa ra cho từng đơn vị phân loại, nhưng còn nhiều loài không được đề cập tại đây.

  • Phân chi Rubus (đồng nghĩa: phân chi Eubatus)
    • Các tổ
      • Tổ Allegheniensis
      • Tổ Arguti
        • Rubus abactus
        • Rubus andrewsianus
        • Rubus argutus
        • Rubus frondosus
        • Rubus orarius
        • Rubus ostryifolius
        • Rubus pensilvanicus
        • Rubus recurvans
      • Tổ Caesii
      • Tổ Canadenses
      • Tổ Corylifolii
        • Rubus fioniae
        • Rubus tuberculatus
        • Rubus wahlbergii
        • Rubus fabrimontanus
        • Rubus dissimulans
        • Rubus dumetorum
        • Rubus gothicus
        • Rubus camptostachys
        • Rubus adenoleucus
        • Rubus aureolus
        • Rubus babingtonianus
        • Rubus britannicus
        • Rubus conjungens
        • Rubus cyclomorphus
        • Rubus eluxatus
        • Rubus lamprocaulos
        • Rubus mortensenii
        • Rubus nemorosus
        • Rubus seebergensis
      • Tổ Cuneifolii
      • Tổ Flagellares
      • Tổ Hispidi
        • Rubus hispidus
      • Tổ Rubus (hay tổ hợp Rubus fruticosus)
        • Rubus bifrons
        • Rubus laciniatus
        • Rubus plicatus
        • Rubus nessensis
        • Rubus ulmifolius
        • Rubus adornatus
        • Rubus adspersus
        • Rubus ammobius
        • Rubus arrhenii
        • Rubus atrichantherus
        • Rubus axillaris
        • Rubus bavaricus
        • Rubus bertramii
        • Rubus braeuckeri
        • Rubus bregutiensis
        • Rubus canescens
        • Rubus cardiophyllus
        • Rubus chloocladus
        • Rubus chlorothyrsos
        • Rubus cimbricus
        • Rubus clusii
        • Rubus conothyrsoides
        • Rubus dasyphyllus
        • Rubus divaricatus
        • Rubus drejeri
        • Rubus egregius
        • Rubus foliosus
        • Rubus fuscus
        • Rubus gelertii
        • Rubus glandithyrsos
        • Rubus godronii
        • Rubus grabowskii
        • Rubus gratus
        • Rubus gremlii
        • Rubus hirtus
        • Rubus infestus
        • Rubus insularis
        • Rubus macrophyllus
        • Rubus micans
        • Rubus montanus
        • Rubus mucronulatus
        • Rubus pedemontanus
        • Rubus polyanthemus
        • Rubus praecox
        • Rubus pyramidalis
        • Rubus radula
        • Rubus rhamnifolius
        • Rubus rhombifolius
        • Rubus rosaceus
        • Rubus rudis
        • Rubus schlechtendalii
        • Rubus schleicheri
        • Rubus senticosus
        • Rubus slesvicensis
        • Rubus sprengelii
        • Rubus sulcatus
        • Rubus vestitus
        • Rubus vigorosus
        • Rubus vulgaris
        • Rubus acheruntinus
        • Rubus ahenifolius
        • Rubus alterniflorus
        • Rubus amplificatus
        • Rubus anglocandicans
        • Rubus angustifrons
        • Rubus armeniacus (đồng nghĩa R. discolor)
        • Rubus bakerianus
        • Rubus bayeri
        • Rubus bloxamianus
        • Rubus bloxamii
        • Rubus bollei
        • Rubus boraeanus
        • Rubus calvatus
        • Rubus caucasicus
        • Rubus chrysoxylon
        • Rubus cissburiensis
        • Rubus colemannii
        • Rubus concolor
        • Rubus cordifolius
        • Rubus cyri
        • Rubus diversus
        • Rubus dumnoniensis
        • Rubus echinatoides
        • Rubus echinatus
        • Rubus errabundus
        • Rubus erythrops
        • Rubus fissus
        • Rubus formidabilis
        • Rubus furvicolor
        • Rubus fuscoater
        • Rubus ieri
        • Rubus georgicus
        • Rubus glanduliger
        • Rubus glandulosus
        • Rubus hartmanii
        • Rubus hylophilus
        • Rubus inermis
        • Rubus lamprophyllus
        • Rubus lespinassei
        • Rubus leucostachys
        • Rubus ergii
        • Rubus eianus
        • Rubus linkianus
        • Rubus miszczenkoi
        • Rubus moschus
        • Rubus mulleri
        • Rubus nitidioides
        • Rubus pedatifolius
        • Rubus piceetorum
        • Rubus promachonicus
        • Rubus rubritinctus
        • Rubus sanctus
        • Rubus scheutzii
        • Rubus separinus
        • Rubus septentrionalis
        • Rubus thyrsiflorus
      • Tổ Setosi
        • Rubus glandicaulis
        • Rubus missouricus
        • Rubus notatus
        • Rubus semisetosus
        • Rubus setosus
        • Rubus stipulatus
        • Rubus vermontanus
      • Tổ Ursini
      • Tổ Verotriviales

Thư viện hình

Tham khảo

Liên kết ngoài