Mã Cảnh Đào

nam diễn viên người Đài Loan

Mã Cảnh Đào (tiếng Trung: 馬景濤; sinh ngày 14 tháng 2 năm 1962) là một nam diễn viên người Đài Loan nổi tiếng nhất nhờ diễn xuất trong nhiều bộ phim truyền hình của Đài Loan, Trung Quốc đại lục và Singapore kể từ đầu thập niên 1990.[2][3] Hầu hết những tác phẩm truyền hình nổi tiếng mà anh đóng đều thuộc thể loại võ hiệpcổ trang. Một số vai diễn truyền hình nổi tiếng của anh có thể kể đến: Trương Vô Kỵ trong Ỷ Thiên Đồ Long ký (1994); Lã Động Tân trong Đông du ký (1999); Lệnh Hồ Xung trong Tiếu ngạo giang hồ (2000); Đa Nhĩ Cổn trong Hiếu trang bí sử (2002); Nỗ Nhĩ Cáp Xích trong Thái tổ bí sử (2005); Trụ Vương trong Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn (2007).

Mã Cảnh Đào
馬景濤
Sinh14 tháng 2, 1962 (62 tuổi)
Đài Trung, Đài Loan
Trường lớpTrường trung học cơ sở quốc gia Đài Trung
Trường dạy nghề tin tức thế giới Đài Loan
Nghề nghiệpNam diễn viên
Năm hoạt động1984–nay
Phối ngẫu
Đường Vận (cưới 1990–1993)

Ngô Giai Ni (cưới 2007–2017)
[1]
Con cái3
Tên tiếng Trung
Phồn thể馬景濤
Giản thể马景涛

Thân thế

Mã sinh ra và lớn lên ở Đài Trung, Đài Loan; anh là con thứ hai trong gia đình có 4 người con. Nguyên quán của anh nằm ở huyện Tuy Trung, Liêu Ninh, Trung Quốc. Anh theo học Trường trung học cơ sở quốc gia Đài Trung và tốt nghiệp khoa Phát thanh và truyền hình của Trường dạy nghề tin tức thế giới Đài Loan với một tấm bằng chuyên ngành báo chí.

Sự nghiệp

Mã khởi nghiệp diễn xuất bằng những vai nhỏ trong các bộ phim truyền hình Đài Loan như Chồng cũ, Hiểu vụTội ái, rồi có vai điện ảnh đầu tay trong Vãn xuân tình sự vào năm 1989. Cùng năm ấy, anh giành được đề cử giải Kim Chung Tưởng cho nam diễn viên xuất sắc nhất nhờ màn hóa thân Trương Trưởng Ký trong Xuân khứ xuân hựu hồi. Anh có lần đề cử giải Kim Chung Tưởng cho nam diễn viên xuất sắc nhất nữa vào năm 1990 với vai diễn La Chí Cương trong Tuyết kha.

Năm 1994, Mã thủ vai Trương Vô Kỵ cùng các bạn diễn nữ Hồng Kông Châu Hải My và Diệp Đồng trong bộ phim truyền hình võ hiệp Ỷ Thiên Đồ Long ký của Đài Loan, một bản chuyển thể từ tiểu thuyết võ hiệp cùng tên của Kim Dung.[4] Năm 1998, anh nhận vai Lã Động Tân, một trong Bát Tiên của thần thoại Trung Hoa, trong bộ phim truyền hình Singapore Đông du ký.[5][6][7] Năm 2000, anh đóng vai Lệnh Hồ Xung trong bộ phim truyền hình Singapore Tiếu ngạo giang hồ, một bản chuyển thể từ tiểu thuyết võ hiệp cùng tên của Kim Dung.[4]

Mã trở nên thành danh hơn ở mảng truyền hình sau khi đóng vai vị nhiếp chính nhà Thanh Đa Nhĩ Cổn trong bộ phim truyền hình lịch sử Trung Quốc Hiếu trang bí sử vào năm 2002, phim dẫn đầu về lượt khán giả theo dõi khi lên sóng tại Trung Quốc đại lục và Đài Loan. Năm 2003, anh diễn vai hoàng tử nhà Thanh Dận Nhưng trong Hoàng thái tử bí sử.[8] Anh còn thủ vai Nỗ Nhĩ Cáp Xích, vị tổ sáng lập triều Thanh trong bộ phim truyền hình Trung Quốc Thái tổ bí sử vào năm 2005.[9]

Năm 2007, Mã đóng vai phản diện Trụ Vương trong Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn, một bộ phim truyền hình Trung Quốc năm 2007 chuyển thể từ tiểu thuyết kỳ ảo thần thoại Trung Quốc vào thế kỷ 16 là Phong thần diễn nghĩa.[9] Năm 2012, anh xuất hiện trong vai Ngô Phù Sai ở bộ phim truyền hình lịch sử Trung Quốc Tây Thi bí sử. Năm 2016, anh tái thể hiện vai Lã Động Tân trong phim truyền hình web mang tên Đông Du Ký Chi Bát Tiên Phục Ma, được cho là bản làm lại của Đông du ký.[10]

Đời tư

Mã đã kết hôn hai lần. Cuộc hôn nhân đầu của anh là với người vợ Đường Vận (唐韻) và họ có một cô con gái tên Mã Thế Viện (馬世媛; sinh 1991).[11] Sau khi ly dị Đường Vận vào năm 1993, anh tái hôn với nữ diễn viên Ngô Giai Ni (吳佳妮) vào năm 2007; cặp đôi ly dị vào năm 2017. Họ có với nhau hai người con là Mã Thế Thiên (馬世天) và Mã Thế Tâm (馬世心).[12][13]

Trong những năm gần đây, Mã bị bắt gặp đi hát tại hội chợ, biểu diễn tại trung tâm thương mại để trang trải thu nhập.[4][14] Tại một tiệc cưới, anh được cho là nhận được thu nhập khoảng 300.000 Nhân dân tệ.[14]

Danh sách phim

Điện ảnh

NămTựa phimTựa tiếng TrungVai diễnGhi chú
1989Vãn xuân tình sự晚春情事
1990Cảm ơn Tuế Nguyệt感恩岁月
1991Minh nguyệt kỷ thì viên明月几时圆
1994Hải giác nguy tình海角危情
2012Ngọc kỳ lân Lư Tuấn Nghĩa玉麒麟卢俊义Lư Tuấn Nghĩa
2015Bảo bối đối bất khởi宝贝,对不起

Truyền hình

NămTựa phimTựa tiếng TrungVai diễnGhi chú
1984Tinh tinh đích cố hương星星的故乡Giang Di Bình
1985Hiểu vụ晓雾
Ngã môn đồ thị, giả sử thượng đương thích我们都是这样上当的
Tình ái tam chương chi đệ nhị chương: Hiệp lực xa tài kiến情爱三章之第二章:协力车再见
Dạ thị đông thiên也是冬天
Cô kiếm ân cừu ký孤剑恩仇记Thu Đông Ly
1986Thực tập y sinh đích cố sự实习医生的故事
Phượng Hoàn Sào 19861986凤还巢
Nhất vạn lý ngoại一万里外
Lão thụ nùng âm老树浓荫
Đặc chủng Phương Lân特种芳邻
Tội ái罪爱
Ngô đồng dạ vũ梧桐夜雨Khang Dĩ Chân
1987Ỷ phu nhân đích cố sự绮夫人的故事
Chồng cũ前夫
Lãnh nguyệt cô tinh kiếm冷月孤星剑
Hoa lạc xuân do tại花落春犹在
1988Ý loạn tình mê意乱情迷Phương Gia Trí
Thùy sát liễu đại minh tinh谁杀了大明星Dương Danh
1989Xuân khứ xuân hựu hồi春去春又回Trương Trưởng Ký
Duyên định kim sinh缘定今生Tống Á Luân
Tình thâm vô oán vưu情深无怨尤Văn Lập Thần
1990Tuyết kha雪珂La Chí Cương
Gia hữu quý phu家有贵夫Phong Phạm Cao
Một hữu hợp ước đích ái tình没有合约的爱情Ngụy Trưởng Phong/ Ngụy Trưởng Lâm
Mạt đại nhi nữ tình末代儿女情Đồng Thừa Ân
Thích khách liệt truyện刺客列传Thái tử Đan
1991Thất ức tân nương七亿新娘Lý Tường
1992Hý thuyết từ hỷ戏说慈喜Túc Thuận
Thanh thanh hà biên thảo青青河边草Hà Thế Vĩ
1993Mai hoa tam lộng: Mai hoa lạc梅花三弄:梅花烙Hạo Trinh[4]
Mai hoa tam lộng: Thủy vân gian梅花三弄:水云间Mai Nhược Hồng[4]
1994Ỷ Thiên Đồ Long ký倚天屠龙记Trương Thúy Sơn/ Trương Vô Kỵ[4][14]
Nhân diện đào hoa人面桃花Thôi Hộ
1995Hoàng Phi Hồng dữ thập tam di黄飞鸿与十三姨Tề Thiên Tứ
Kim sinh kim thế今生今世Diệp Nhất Long/ Lưu Hàn Tinh
Bao thanh thiên chi hiệp cốt thần toán包青天之侠骨神算Thiệu Ung
1996Tân long môn khách sạn新龙门客栈Chu Hoài An
Tái kiến diễm dương thiên再见艳阳天Phương Hạ Sinh
Kế trung kế trạng nguyên tài chi thâu thiên hoán nhật计中计状元财之偷天换日Phó Kinh Dương
1997Nùng bản đa tình侬本多情Bạch Lãng
Thiên trưởng địa cửu天长地久Phó Tẩu Nam
1998Đông du ký东游记Lã Động Tân
Minh thiên hữu nhĩ明天有你Lương Quang Lỗi
1999Tiếu ngạo giang hồ笑傲江湖Lệnh Hồ Xung[4][14]
2000Nại nà hoa奈何花Hứa Đình Văn
Tân thục sơn kiếm hiệp新蜀山剑侠Đinh Dẫn[4][14]
2001Gia tộc lợi ích家族利益Liễu Sĩ Thân
Di sơn đảo hải phiền lê hoa移山倒海樊梨花Tiết Đinh Sơn/Hạng Vũ
Tuyệt thế song kiều绝世双骄Bá Đao
2002Hiếu trang bí sử孝庄秘史Đa Nhĩ Cổn
Xuân hoa thu nguyệt春花秋月Lưu Chấn Bang
2003Hoàng thái tử bí sử皇太子秘史Dận Nhưng
Ái tại hữu tình thiên爱在有情天Trầm Du Nhiên
2004Ma giới chi long châu魔界之龙珠Sát Mộc Long
Vy nhĩ nhiên thiêu为你燃烧Văn Phong
2005Thái tổ bí sử太祖祕史Nỗ Nhĩ Cáp Xích
Phí thúy vương翡翠王Đường Ngọc Nhân
Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn封神榜封神榜Trụ Vương
2008Đông quy anh hùng东归英雄Ác Ba Tích Mã
Nhất lộ phu thê一路夫妻Khâu Anh Kiệt
2011Tây Thi bí sử西施秘史Ngô Phù Sai

Kịch nghệ

NămTựa kịchTựa tiếng TrungVai diễnGhi chú
1992Thôi tiêu viên chi tử推销员之死
2008Như ảnh thùy hành如影随行

Giải thưởng và đề cử

NămTựa phimGiảiKết quả
1989Xuân khứ xuân hựu hồiGiải Kim Chung Tưởng cho nam diễn viên xuất sắc nhấtĐề cử
1990Tuyết khaGiải Kim Chung Tưởng cho nam diễn viên xuất sắc nhấtĐề cử
2005Liên hoan truyền hình - Nam diễn viên yêu thíchĐoạt giải
2012Truyền hình An Huy - Giải thần tượng châu ÁĐoạt giải

Tham khảo

Liên kết ngoài