Mari El
Cộng hòa Mari El (tiếng Nga: Респу́блика Мари́й Эл; tiếng Mari: Марий Эл Республик) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Phiên âm la tinh theo tiếng Nga và tiếng Mari lần lượt là Respublika Mariy El và Marii El Respublik. Người bản xứ Mari đang phải trải qua những cuộc ngược đãi sắc tộc, những nhà ngoại giao và lãnh đạo nước ngoài nổi tiếng cũng như Nghị viện châu Âu và UNHCR đang kêu gọi áp lực từ bên ngoài để chấp dứt bạo hành ở đây.
Cộng hòa Mari El (tiếng Anh) Республика Марий Эл (tiếng Nga) Марий Эл Республик (Mari) | |
---|---|
- Cộng hòa - | |
Hệ tọa độ: 56°42′B 47°52′Đ / 56,7°B 47,867°Đ | |
Huy hiệu Cộng hòa Mari El | Cờ Cộng hòa Mari El |
Anthem | Quốc ca Cộng hòa Mari El [cần dẫn nguồn] |
Thể chế chính trị | |
Quốc gia | Nga |
Tư cách chính trị | Cộng hòa |
Vùng liên bang | Volga[1] |
Vùng kinh tế | Volga-Vyatka[2] |
Thủ phủ | Yoshkar-Ola[3] |
Ngôn ngữ chính thức | Nga[4]; Mari[5] |
Số liệu thống kê | |
Dân số (Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[6] | 696.459 người |
- Xếp hạng trong nước Nga | 65th |
- Thành thị[6] | 63.1% |
- Nông thôn[6] | 36.9% |
Dân số (Điều tra 2002)[7] | see source |
- Xếp hạng trong nước Nga | N/A |
- Thành thị[7] | N/A |
- Nông thôn[7] | N/A |
- Mật độ | [chuyển đổi: số không hợp lệ][8] |
Diện tích (điều tra năm 2002)[9] | 23.200 km2 (9.000 dặm vuông Anh) |
- Xếp hạng ở Nga | thứ 72 |
Thành lập | 4 tháng 11 năm 1920[cần dẫn nguồn] |
Biển số xe | 12 |
ISO 3166-2:RU | RU-ME |
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[10] |
Chính quyền (đến March 2011) | |
Tổng thống[11] | Leonid Markelov[12] |
Lập pháp | State Assembly[11] |
Website chính thức | |
http://gov.mari.ru/ |
Địa lý
Nước cộng hòa này nằm ở phía đông Đồng bằng Đông Âu của liên bang Nga, dọc theo sông Volga. 57% lãnh thổ ở đây là núi.
- Diện tích: 23.200 km² (9.000 mi²)
- Biên giới nội địa: Nizhny Novgorod Oblast (SW/W/NW/N), Kirov Oblast (N/NE/E), Cộng hòa Tatarstan (SE/S), Cộng hòa Chuvash (S)
- Điểm cao nhất: 278
Tài nguyên thiên nhiên
Không có nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể nào cho lĩnh vực công nghiệp. Các tài nguyên khác bao gồm than bùn, nước khoáng, đá vôi.
Khí hậu
Khí hậu ở đây là kiểu khí hậu ôn đới lục địa. Mùa đông lạnh và nhiều tuyết. Mùa hè ấm và thường có mưa.
- Khí hậu trung bình tháng Một: −13 °C (8,6 °F)
- Khí hậu trung bình tháng Bảy: +19 °C (66,2 °F)
- Lượng mưa trung bình: 450–500 mm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- (tiếng Nga) Official website of the Mari El Republic Lưu trữ 2014-12-10 tại Wayback Machine
- (tiếng Nga) Website of the Yoshkar-Ola and Mari El
- (tiếng Nga) Industry in Mari El Republic
- (tiếng Anh) A short Meadow Mari-English dictionary at Lưu trữ 2005-11-04 tại Wayback Machine http://www.uta.fi/~km56049/mari/mariengvocab.html Lưu trữ 2005-11-04 tại Wayback Machine
- (tiếng Nga) Meadow Mari-Russian-Japanese dictionary at http://www.kmatsum.info/mari/mardic/mar0Aa.html
- (tiếng Anh) Kimberli Mäkäräinen's Meadow Mari Grammar at Lưu trữ 2010-02-07 tại Wayback Machine http://www.uta.fi/~km56049/mari/indexmari.html Lưu trữ 2010-02-07 tại Wayback Machine