Nhan Huệ Khánh

Nhan Huệ Khánh(tiếng Trung:顏惠慶; Yan Huiqing: Yên Huệ Khanh, còn được gọi là Nguyễn Huệ Khanh hay đơn giản là Khánh Nguyễn ; 2 tháng 4 năm 1877 – 24 tháng 5 năm 1950) là một nhà ngoại giao và chính trị gia người Trung Quốc phục vụ dưới thời nhà Thanh, nhà Thanh. Trung Hoa Dân Quốc và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông giữ danh hiệu Tiến sĩ Nho học trong bộ máy hành chính của triều đình. Đáng chú ý, ông từng giữ chức vụ Thủ tướng và sau đó là Tổng Thống Trung Hoa Dân Quốc trong một thời gian ngắn trong những năm 1920, và không lâu trước khi qua đời, ông trở thành thành viên của Ủy ban Toàn quốc của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.

Nhan Huệ Khánh
Ảnh Tổng thống Nhan Huệ Khánh.
Chức vụ
Nhiệm kỳ13 tháng 6 năm 1926 – 22 tháng 6 năm 1926
Tiền nhiệmHồ Duy Đức
Kế nhiệmĐỗ Tích Khuê
Nhiệm kỳ13 tháng 5 năm 1926 – 22 tháng 6 năm 1926
Tiền nhiệmHồ Duy Đức
Kế nhiệmĐỗ Tích Khuê
Thông tin chung
Quốc tịchnhà Thanh
Sinh1877
nhà Thanh
Mất24 tháng 11 năm 1955
Bắc Kinh, Trung Hoa Dân Quốc
Đảng chính trịKhông đảng phái
Học vấnTiến sĩ nho học,văn học
Giải thưởngvàng

Tiểu sử

Nhan Huệ Khánh Là người gốc Thượng Hải và tốt nghiệp Đại học Virginia (nơi ông học khoa học chính trị, nhận giải thưởng và huy chương tranh luận, và được bầu vào Phi Beta Kappa), ông đã dạy tiếng Anh tại Đại học St. John's, Thượng Hải trong một thời gian ngắn sau đó. trở về từ Hoa Kỳ, nơi ông trở thành Hội Tam điểm, và sau đó đến Bắc Kinh để bắt đầu sự nghiệp chính trị của mình.[1] Năm 1906, ông trở thành biên tập viên của Nhà xuất bản Thương mại, nhận bằng Tiến sĩ văn học. từ Đại học Peiyang (nay là Đại học Thiên Tân) và danh hiệu Tiến sĩ Nho học trong nền công vụ của triều đình, và được bổ nhiệm vào Bộ Giáo dục Hoàng gia.

Ông từng giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao,[2] thủ tướng (và quyền thủ tướng) năm lần và là quyền tổng thống trong nhiệm kỳ thủ tướng cuối cùng của ông vào năm 1926. Ngô Bội Phu đã tự tay chọn ông làm quyền tổng thống để mở đường cho sự phục hồi của Tào Côn, và ông đã thiết lập dự kiến ​​sẽ lập nội các [3] nhưng ông không thể nhậm chức do bị Trương Tác Lâm phản đối. Cuối cùng, khi Nhan Huệ Khánh nhận chức vụ của mình, ông lập tức từ chức và bổ nhiệm bộ trưởng hải quân Đỗ Tích Khuê làm người kế nhiệm.

Là một nhà ngoại giao kỳ cựu, ông là đại sứ đầu tiên của Trung Quốc tại Liên Xô,[4] và là đại biểu của Hội nghị Hải quân Washington [5] và Hội Quốc Liên; ông cũng từng là nhà ngoại giao tới Đức, Thụy Điển, Đan Mạch, và cuối cùng là Hoa Kỳ,[6] nơi ông lên án cuộc xâm lược Mãn Châu của Nhật Bản.[7] Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã dịch và biên soạn Những câu chuyện về Trung Quốc cổ đại ở Hồng Kông khi bị Nhật Bản quản thúc vào năm 1942. Đầu năm 1949, ông đến thăm Mátxcơva và gặp gỡ Joseph Stalin, với hy vọng đàm phán một giải pháp trong Nội chiến Trung Quốc.

Sau khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào năm 1949, ông đã chúc mừng chiến thắng của Mao Trạch Đông, trở thành Ủy viên Ủy ban Toàn quốc của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc và ông cũng được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch Ủy ban Chính trị và Quân sự Hoa Đông.

Vào ngày 24 tháng 5 năm 1950, Nhan Huệ Khánh qua đời vì bệnh tim ở Thượng Hải ở tuổi 73. Mao Trạch ĐôngChu Ân Lai đều gửi lời chia buồn. Ông đã sống sót nhờ vợ và sáu đứa con[8].

Danh sách Nguyên thủ Trung Hoa Dân Quốc

Dưới đây là danh sách các cá nhân từng giữ vai trò Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân quốc chính thức trên thực tế từ năm 1912 đến thời điểm hiện tại.

Màu các đảng
Không đảng phái
Đồng minh Hội
Bắc Dương quân
Tiến bộ Đảng
Quốc dân Đảng
Dân Tiến Đảng (DPP)


Họ tênẢnhTại nhiệmKết thúcĐảng pháiPhó nguyên thủGhi chú
Đại Tổng thống Lâm thời Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Lâm thời 1912 - 1913)
Tôn Trung Sơn
(孫中山)
1 tháng 1, 19121 tháng 4, 1912Đồng Minh HộiLê Nguyên Hồng-
Viên Thế Khải
(袁世凱)
10 tháng 3, 191210 tháng 10, 1913Bắc Dương Quân
Đảng Cộng hòa
Lê Nguyên Hồng-
Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương 1913 - 1928)
Viên Thế Khải
(袁世凱)
10 tháng 10, 19136 tháng 6, 1916[9]Bắc Dương Quân
Đảng Cộng hòa
Lê Nguyên Hồng1
Lê Nguyên Hồng
(黎元洪)
7 tháng 6, 191614 tháng 7, 1917[10]Đảng Tiến bộPhùng Quốc Chương
Phùng Quốc Chương
(馮國璋)
6 tháng 7, 1917[11]10 tháng 10, 1918Trực Lệ Quântrống
Từ Thế Xương
(徐世昌)
10 tháng 10, 19182 tháng 6, 1922An Huy Quântrống2
Chu Tự Tề
(周自齊)
(quyền)
2 tháng 6, 192211 tháng 6, 1922-trống
Lê Nguyên Hồng
11 tháng 6, 192213 tháng 6, 1923Đảng Tiến bộtrống
Cao Lăng Úy
(高凌霨)
(quyền)
13 tháng 6, 192310 tháng 10, 1923-trống
Tào Côn
(曹錕)
10 tháng 10, 19232 tháng 11, 1924Trực Lệ Quântrống3
Hoàng Phu
(黃郛)
(quyền)
3 tháng 11, 192424 tháng 11, 1924Quốc Dân Đảngtrống
Chấp chính lâm thời Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Đoàn Kỳ Thụy
(段祺瑞)
(quyền)
24 tháng 11, 192420 tháng 4, 1926An Huy quântrống
Hồ Duy Đức
(胡惟德)
(quyền)
20 tháng 4, 192613 tháng 5, 1926-trống
Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Nhan Huệ Khánh
(顏惠慶)
(quyền)
13 tháng 5, 192622 tháng 6, 1926-trống
Đỗ Tích Khuê
(杜鍚圭)
(quyền)
22 tháng 6, 192611 tháng 10, 1926Trực hệ Quân phiệttrống
Cố Duy Quân
(顧維鈞)
(quyền)
1 tháng 10, 192618 tháng 6, 1927Quốc Dân Đảngtrống
Đại nguyên soái Hải Lục quân Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Trương Tác Lâm
(張作霖)
18 tháng 6, 19272 tháng 6, 1928Tây Bắc quântrống
Chủ tịch Chính phủ Quốc dân Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Quốc dân 1928 - 1948)
Đàm Diên Khải
(譚延闓)
7 tháng 2, 1928[12]10 tháng 10, 1928Quốc Dân Đảngtrống
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
10 tháng 10, 192815 tháng 12, 1931Quốc Dân Đảngtrống
Lâm Sâm
(林森)
15 tháng 12, 19311 tháng 8, 1943Quốc Dân Đảngtrống
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
1 tháng 6, 194320 tháng 5, 1948Quốc Dân Đảngtrống
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(từ sau khi Hiến pháp năm 1947 có hiệu lực đến nay)
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
20 tháng 5, 194821 tháng 1, 1949Quốc Dân ĐảngLý Tông Nhân1
Lý Tông Nhân
(李宗仁)
(quyền)
21 tháng 1, 19491 tháng 3, 1950Quốc Dân Đảng
trống
Tưởng Giới Thạch 1 tháng 3, 19505 tháng 4, 1975Quốc Dân ĐảngLý Tông Nhân
Trần Thành
trống[13]
2
3
Nghiêm Gia Cam4
5
Nghiêm Gia Cam
(嚴家淦)
5 tháng 4, 197520 tháng 5, 1978Quốc Dân Đảngtrống
Tưởng Kinh Quốc
(蔣經國)
20 tháng 5, 197813 tháng 1, 1988Quốc Dân ĐảngTa Đông Mân6
Lý Đăng Huy7
Lý Đăng Huy
(李登輝)
Tập tin:總統李登輝先生玉照 (國民大會實錄).jpg13 tháng 1, 198820 tháng 5, 2000Quốc Dân Đảngtrống
Lý Nguyên Thốc8
Liên Chiến9
Trần Thủy Biển
(陳水扁)
20 tháng 5, 200020 tháng 5, 2008Đảng Dân TiếnLữ Tú Liên10
11
Mã Anh Cửu
(馬英九)
20 tháng 5, 200820 tháng 5, 2016Quốc Dân ĐảngTiêu Vạn Trường12
13
Thái Anh Văn
(蔡英文)
20 tháng 5, 2016---Đảng Dân TiếnTrần Kiến Nhân14
Lại Thanh Đức15

Tham khảo

Nguồn gốc {{|zh|顏惠慶ill|Nhan Huệ Khánh}}