Niamey

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Niger

Niamey (phát âm tiếng Pháp: ​[njamɛ]) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Niger. Niamey nằm dọc theo sông Niger, chủ yếu bên bờ đông. Đây là trung tâm hành chính, văn hóa và kinh tế của đất nước. Dân số Niamey được ghi nhận là 978.029 (2012), tuy vậy, khu vực hành chính thủ đô Niamey, diện tích 670 km2, có tới 1.026.848 dân (2012). Tính đến năm 2017, khảo sát dân số cho thấy vùng thủ đô có tăng trưởng dân số chậm hơn phần còn lại của đất nước.

Niamey
Niamey về đêm
Niamey về đêm
Niamey trên bản đồ Niger
Niamey
Niamey
Niamey trên bản đồ châu Phi
Niamey
Niamey
Vị trí ở Nigerchâu Phi
Quốc gia Niger
VùngCộng đồng đô thị Niamey
5
Quận44
Phường99
Chính quyền
 • KiểuChính quyền quận được bổ nhiệm, hội đồng thành phố, commune và quarter được bầu lên[1]
 • Thống đốc Cộng đồng đô thị NiameyKané Aichatou Boulama[1]
 • Thị trưởng thành phố NiameyAssane Seydou Sanda[1]
Diện tích
Cộng đồng đô thị Niamey[2]
 • Tổng cộng239,30 km2 (92,39 mi2)
Độ cao207 m (679 ft)
Dân số (2011[3])
 • Tổng cộng1.302.910
 • Mật độ5,400/km2 (14,000/mi2)
 Cộng đồng đô thị Niamey
Múi giờWAT (UTC+1)
Mã ISO 3166NE-8 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaDakar, Tamale sửa dữ liệu

Nền kinh tế sản xuất tại đây làm ra gạch, đồ gốm, xi măng và vải dệt.

Địa lý

Vùng Niamey nằm ở rìa tây nam của bồn địa Iullemmeden.[4] Có diện tích hơn 250 km2, khu vực đô thị nằm trên đỉnh hai cao nguyên được chia đôi bởi sông Niger. Thành phố được thành lập trên bờ đông của sông này.

Khu vực bờ phía tây có các khu dân cư Gaweye, Saguia, Lamorde, Saga và Karadje, cũng như Đại học Abdou Moumouni. Bờ đối diện chủ yếu bao gồm các tòa nhà hành chính và thương mại.

Khí hậu

Niamey có khí hậu bán khô hạn (Phân loại khí hậu Köppen BSh). Mưa chủ yếu rơi từ cuối tháng Sáu đến giữa tháng Chín.

Dữ liệu khí hậu của Niamey, Niger
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)38.244.045.045.645.143.541.039.641.841.240.740.045,6
Trung bình cao °C (°F)32.535.739.140.940.237.234.033.034.437.836.233.336,2
Trung bình ngày, °C (°F)24.327.330.933.834.031.529.027.929.030.827.925.029,3
Trung bình thấp, °C (°F)16.119.022.926.527.725.724.123.223.624.219.516.722,4
Thấp kỉ lục, °C (°F)12.614.318.021.622.620.520.020.220.315.813.012.612,6
Giáng thủy mm (inch)0.0
(0)
0.0
(0)
3.9
(0.154)
5.7
(0.224)
34.7
(1.366)
68.8
(2.709)
154.3
(6.075)
170.8
(6.724)
92.2
(3.63)
9.7
(0.382)
0.7
(0.028)
0.0
(0)
540,8
(21,291)
Độ ẩm22171827425567747353342742,4
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm)0.00.00.20.82.95.99.912.27.41.60.10.041
Số giờ nắng trung bình hàng tháng2802642642512572512382032282852852763.082
Nguồn #1: Deutscher Wetterdienst[5]
Nguồn #2: Viện khí tượng Đan Mạch[6]

Giao thông

Sân bay quốc tế Diori Hamani

Niamey có Sân bay quốc tế Diori Hamani, gần tuyến đường cao tốc RN1. Ga đường sắt Niamey chính thức khánh thành vào tháng 4 năm 2014.[7][8] Thuyền cũng được sử dụng trong thành phố để di chuyển trên sông Niger.[9]

Giáo dục

Các cơ sở giáo dục bao gồm Trường Hành chính Quốc gia và Đại học Abdou Moumouni. Thành phố cũng có nhiều viện nghiên cứu như Trung tâm kỹ thuật số Niamey, Viện Nghiên cứu Phát triển và Viện thủy văn.

Tham khảo

Thư mục

Liên kết ngoài