One Last Time (bài hát của Ariana Grande)

"One Last Time" là một bài hát của nữ ca sĩ Ariana Grande từ album phòng thu thứ hai của cô ấy, My Everything (2014). Bài hát được viết bởi David Guetta, Savan Kotecha, Giorgio Tuinfort, Rami Yacoub, và Carl Falk, sản xuất bởi Falk, Yacoub, Ilya, Tuinfort, and Kotecha. Bài hát được phát hành trên iTunes Store vào ngày 22 tháng 8 năm 2014 dưới dạng đĩa đơn quảng bá thứ hai từ album.[1] Vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ năm từ album. Một phiên bản tiếng Pháp của bài hát, với sự góp giọng của ca sĩ người Pháp Kendji Girac mang tên "Attends-moi" được phát hành vào 16 tháng 2 năm 2015 tại Pháp, Bỉ và Thụy Sĩ.[2][3][4] Bai hát có mặt trong album phòng thu của Girac mang tên Kendji (2015).[5] Một phiên bản tiếng Ý của bài hát cùng với ca sĩ Ý Fedez được phát hành ngày 26 tháng 5 năm 2015 tại Italia.[6]

"One Last Time"
Bài hát của Ariana Grande từ album My Everything
Phát hànhngày 10 tháng 2 năm 2015
Định dạngTải kỹ thuật số
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng3:17
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
  • Falk
  • Yacoub
  • Ilya
  • Tuinfort
  • Kotecha
Bìa thay thế
Bìa thay thế
Phiên bản tiếng Pháp (hợp tác với Kendji Girac)
Bìa thay thế
Phiên bản tiếng Ý (hợp tác với Fedez)

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2015)Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[7]15
Áo (Ö3 Austria Top 40)[8]55
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9]22
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[10]10
Canada (Canadian Hot 100)[11]12
Canada AC (Billboard)[12]15
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[13]3
Canada Hot AC (Billboard)[14]11
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[15]36
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[16]7
Đan Mạch (Tracklisten)[17]19
Pháp (SNEP)[18]10
France (SNEP)[19]
French version featuring Kendji Girac
11
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS60
Ireland (IRMA)[20]23
Italy (FIMI)[21]6
Israel (Media Forest TV Airplay)[22]3
Nhật Bản (Japan Hot 100)[23]72
Hà Lan (Dutch Top 40)[24]8
Hà Lan (Single Top 100)[25]11
New Zealand (Recorded Music NZ)[26]22
Na Uy (VG-lista)[27]22
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[28]15
Singapore (Music Weekly Asia Lưu trữ 2016-04-24 tại Wayback Machine)[29]9
Slovakia (Rádio Top 100)[30]20
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[31]8
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[32]22
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[33]25
Anh Quốc (OCC)[34]24
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[35]13
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[36]20
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[37]39
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[38]6
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[39]5
Venezuela (Top Pop General)[40]37
Venezuela (Top Anglo)[41]12

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[42]Vàng35.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[43]Vàng30,000^
Ý (FIMI)[44]Bạch kim50,000
Na Uy (IFPI)[45]Vàng20.000
Thụy Điển (GLF)[46]Bạch kim20.000
Anh Quốc (BPI)[47]Bạc200.000
Hoa Kỳ (RIAA)[48]Bạch kim1.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành

Quốc giaNgàyĐịnh dạngNhãnChú thích
Anh22 tháng 8 năm 2014 (2014-08-22)Tải kỹ thuật số (dưới dạng một đĩa đơn quảng bá)Republic[1]
Hoa Kỳ10 tháng 2 năm 2015 (2015-02-10)hit đương đại[49]
rhythm hiện đại[50]
Pháp16 tháng 2 năm 2015 (2015-02-16)Tải kỹ thuật số (Phiên bản tiếng Pháp)[2][51]
Bỉ[3]
Thụy Sĩ[4]
Hoa Kỳ16 tháng 3 năm 2015 (2015-03-16)nhạc đương đại người lớn[52]
Ý26 tháng 5 năm 2015 (2015-05-26)Tải nhạc số (Phiên bản tiếng Ý)[53]

Tham khảo