Pangasius elongatus

loài cá

Pangasius elongatus là một loài cá da trơn nước ngọt trong họ Pangasiidae[3][4] thuộc bộ cá da trơn Siluriformes phân bố ở châu Á (hạ lưu sông Chao Phraya Bangpakong và lưu vực sông Mekong ở vùng Đông Nam Á), chúng được ghi nhận là có ở Việt Nam.

Pangasius elongatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
NhánhCraniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Pangasiidae
Chi (genus)Pangasius
Loài (species)P. elongatus
Danh pháp hai phần
Pangasius elongatus
Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pangasius polyuranodon (non Bleeker, 1852)[2]

Đặc điểm

Chiểu dài tối đa của cá thì riêng con đực và vô tính cố thể đài 28,2 cm. Gai ngạnh lưng: 2 - 2; vây tia mềm ở lưng. Cơ thể có hình thon dài, mũi ngắn, đuồỉ dài, mắt lớn. Môi trường sống của chúng là nước ngọt và nước lợ và thuộc ùng khí hậu nhiệt đới. Loài cá này ăn tạp, chủ yếu là ăn những sinh vật dưới đáy sông nhự động vật thân mềm và loài giáp xác. Vào mùa mưa, chúng có thể ăn thêm trái cây và những vật nhỏ khác.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Pangasius elongatus tại Wikispecies
  • Laurent Pouyard, Rudhy Gustiano, Guy G. Teugels: Systematic revision of Pangasius polyuranodon (Siluriformes, Pangasiidae) with description of two new species. In: Cybium. Band 26, Nr. 4, 2002, S. 243–252 (englisch, mnhn.fr [PDF]).
  • Pangasius elongatus in der Roten Liste gefährdeter Arten der IUCN 2013.1. Eingestellt von: Vidthayanon, C., 2011. Abgerufen am 17. November 2013